ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp つい tsuiNgữ pháp つい tsui

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp つい tsui

List các cấu trúc có sử dụng つい

つい (tsui)

ついに…た (tsuini…ta)

Cấu trúc gốc

つい (tsui)

Cấp độ: N3

Vì “つい” là trạng từ nên có thể đặt ở các vị trí khác nhau

Diễn tả ý nghĩa “lỡ…”, lỡ làm một việc mà bản thân mình nghĩ là không làm được, hoặc những chuyện mà bản thân mình cố gắng để không phải làm.

Ví dụ

僕は貯金しているが、こんなに素晴らしいカメラを見ると、つい買ってしました。
Boku ha chokin shi te iru ga, konnani subarashii kamera o miru to, tsui katte shi mashi ta.
Tôi đang tiết kiệm tiền nhưng khi thấy chiếc máy ảnh tuyệt vời như thế này thì đã lỡ mua mất rồi.

このケーキは妹のですが、おいしそうなので、つい食べてしまった。
kono kēki ha imouto no desu ga, oishi sou na node, tsui tabe te shimatta.
Cái bánh này là của em gái tôi nhưng vì trông nó ngon nên tôi lỡ ăn mất rồi.

先生とけんかしないと約束したんが、ついあの子を殴ってしまった。
sensei to kenka shi nai to yakusoku shi ta n ga, tsui ano ko o nagutte shimatta.
Tôi đã hứa với thấy giáo sẽ không cãi nhau gây sự nữa nhưng lại lỡ đánh đứa bé đó mất rồi.

あの番組はばかばかしいですが、面白いので、つい見てしまった。
ano bangumi ha bakabakashii desu ga, omoshiroi node, tsui mi te shimatta.
Chương trình này ngỡ ngẩn nhưng vì thú vị nên tôi đã lỡ xem rồi.

本屋の規則は本屋の中で本を読んではいけないですが、私はお金が足りないので、つい読んでしまった。
honya no kisoku ha honya no naka de hon o yon de ha ike nai desu ga, watashi ha okane ga tari nai node, tsui yon de shimatta.
Quy định trong cửa hàng sách là không được đọc sách bên trong cửa hàng nhưng vì tiền tôi không đủ nên lỡ đọc rồi

Chú ý: “つい” thường dùng với “してしまう”

Các biến thể khác

ついに…た (tsuini…ta)

Cách kết hợp: ついにVた

Diễn tả ý nghĩa “tình trạng đã phải trải qua thật nhiều diễn biến thì cuối cùng một điều gì đó mới thành hiện thực được”.

Ví dụ

ショッピングセンターはついに完成されました。
Shoppingu senta- ha tsuini kanseisaremashita.
Trung tâm mua sắm cuối cùng cũng được hoàn thành.

あの人はついに自分の目標を達成しました。
Anohito ha tsuini jibun no mokuhyou wo tasseishimashita.
Người đó cuối cùng cũng đạt được mục đích của bản than.

私はついに長い時間に離れた恋人に再会しました。
Watashi ha tsuini nagai jikan ni hanareta koibito ni saiai shimashita.
Tôi cuối cùng cũng đã gặp lại được người yêu sau một thời gian dài xa cách.

警察はついにやばい犯人を捕まえました。
Keisatsu ha tsuini yabai hannin wo tsukamaemashita.
Cảnh sát cuối cùng cũng đã bắt được tên thủ phạm nguy hiểm.

あのやつはついに自分の家族がいました。
Anoyatsu ha tsuini jibun no kazoku ga imashita.
Hắn ta cuối cùng cũng có gia đình của mình.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp つい tsui. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *