ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp ていく teikuNgữ pháp ていく teiku

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp ていく teiku

Ngữ pháp ていく teiku

Cách chia: Vていく

Diễn tả tình hình rằng một hành động hoặc một sự biến đổi sẽ tiếp tục tiến triển hướng tới tương lai bằng cách lấy một thời điểm nào đó làm chuẩn và tính sau thời điểm đó.

Ví dụ

彼女と結婚した後、この仕事をしていくつもりです。
Kanjo to kekkon shita ato, kono shigoto wo shiteikutsumori desu.
Sau khi kết hôn cùng cô ấy thì tôi sẽ dự định làm tiếp công việc này.

あの画家は有名になっていく。
Anogaka ha yuumei ni natteiku.
Hoạ sĩ đó ngày càng trở nên nổi tiếng.

この話題を研究していくつもりだ。
Kono wadai wo kenkyuu shiteiku tsumori da.
Tôi định tiếp tục nghiên cứu đề tài này.

あの先生からいいことを習っていく。
Anosensei kara ii koto wo naratteiku.
Tôi định học thêm điều tốt từ thầy giáo đó.

何か困難なことがあってもこの道を歩んでいく。
Nanika konnan na koto ga attemo kono michi wo ayundeiku.
Dù có gì khó khăn đi nữa thì tôi vẫn định bước trên con đường này.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ていく teiku. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *