Ngữ pháp ていては teiteha

Ngữ pháp ていては teitehaNgữ pháp ていては teiteha

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp ていては teiteha

Ngữ pháp ていては teiteha

Cách chia: Vて+いては

Diễn tả ý nghĩa “nếu lúc nào cũng… thì sẽ xảy ra một điều không tích cực”. Cấu trúc này thường dùng để cảnh cáo bằng cách nêu lên một điểm xấu của đối phương và căn dặn đối phương nên thay đối thái độ.
Ví dụ
ゲームをしていては体が壊されますよ。
Ge-mu wo shiteite ha karada ga kowasaremasuyo.
Nếu cứ chơi game như vậy thì cơ thể sẽ bị huỷ hoại đó.

そんなに他の人のいい点を見て嫉妬していては自分がうまくなりませんよ。
Sonna ni hoka no hito no iiten wo mite shitto shiteite ha jibun ga umaku narimasen yo.
Nếu cứ nhìn điểm tốt của người khác rồi ghen tỵ như vậy thì bản thân không giỏi lên đâu.

仕事を過度にしていては衰弱しますよ。
Shigoto wo kado ni shiteite ha sui ryoku shimasu yo.
Nếu cứ làm việc một cách quá độ thì sẽ suy nhược đó.

食べしていては太りやすくなります。
Tabeshiteite ha futori yasuku narimasu.
Nếu cứ ăn mãi thì dễ béo lắm.

他の人に文句を言っていてはみんなに嫌われますよ。
Hoka no hito ni monku wo itteite ha minna ni kirawaremasu yo.
Nếu cứ phàn nàn về người khác mãi thì sẽ bị mọi người ghét đó.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ていては teiteha. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply