ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp てちょうだい techoudaiNgữ pháp てちょうだい techoudai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp てちょうだい techoudai

Ngữ pháp てちょうだい techoudai

Cách chia: Vてちょうだい

Diễn tả ý nghĩa yêu cầu đối phương làm một việc gì đó.

Ví dụ

ねえ、ちょっと手伝ってちょうだい。
Nee, chotto tetsudattechoudai.
Này, hãy giúp tôi với.

彼女は私に「このボックスを部屋の中に運んでちょうだい。」と言っていました。
Kanojo ha watashi ni “Kono bokkusu wo heya no naka ni hakonde choudai” to itteimashita.
Cô ấy nói với tôi “Hãy mang giúp tôi cái hộp này vào trong phòng”.

この荷物がちょっと重いので持ってちょうだい。
Kono mimotsu ga chotto omoi node mottechoudai.
Hành lý này hơi nặng nên hãy xách giúp tôi.

先生の電話番号を教えてちょうだい。
Sensei no denwa bangou wo oshietechoudai.
Hãy chỉ cho tôi biết số điện thoại của thầy giáo.

皆にこのことを報告してちょうだい。
Mina ni kono koto wo houkoku shite choudai.
Hãy thông báo cho mọi người điều này.

Chú ý: Thường là do phụ nữ, trẻ con thường dùng với những người thân thiết với mình. Không được sử dụng trong các trường hợp trang trọng tuy không phải cách nói khiếm nhã.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp てちょうだい techoudai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *