ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp ては tehaNgữ pháp ては teha

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp ては teha

Ngữ pháp ては teha

Cách chia: VてはV

Dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong cùng một khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ

彼はカラオケの時、一曲を歌ってはすぐに感想を発表します。
Kare ha karaoke no toki, ikkyoku wo utatte ha suguni kansou wo happyoushimasu.
Anh ấy khi hát Karaoke thì thường cứ hát một bài lại phát biểu cảm tưởng ngay lập tức.

あの人は新聞を1ページ読んではわたしに見た。
Anohito ha shinbun wo 1 pe-ji yondeha watashi ni mita.
Hắn ta cứ đọc 1 trang báo lại nhìn tôi.

本を1ページ読んではちょっと意味を考えます。
Hon wo 1 pe-ji yondeha chotto imi wo kangaemasu.
Cứ đọc một trang sách là tôi lại nghĩ một chút về ý nghĩa.

先生は新しい言葉を言ってはその言葉の意味を説明します。
Sensei ha atarashii kotoa wo itte ha sono kotoba no imi wo setsumei shimasu.
Giáo viên cứ nói về một từ mới lại giải thích ý nghĩa của từ đó.

石田さんは漢字を一つ勉強しては大声で発音した。
Ishida san ha kanji wo hitotsu benkyou shite ha oogoe de hatsuonshita.
Anh Ishida cứ học một chữ Hán lại phát âm tiếng to.

Chú ý: Nếu đi với「たものだ」 thì mang nghĩa sự hỏi tưởng về một việc được lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ては teha. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *