ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3Ngữ pháp tiếng Nhật N4Ngữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp ても temoNgữ pháp ても temo

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ても temo

Cấu trúc gốc

ても , でも (temo, demo)

Cấp độ: N3

Cách chia:
V(て)+ても
A(い)+くても
A(な)/N+でも

1.ても/でも: cho dù, mặc dù

Ví dụ

どんなに勉強しても頭に入れない。
Donnani benkyou shi te mo atama ni ire nai.
Có học bao nhiêu cũng không vào đầu.

暑くても我慢してエアコンをつけない。
atsuku te mo gaman shi te eakon o tsuke nai.
Có nóng như thế nào cũng phải cố gắng không bật điều hòa.

その花は 毒があるからどんなにきれいでもきらい。
sono hana ha doku ga aru kara donnani kirei demo kirai.
Bông hoa ấy dù có đẹp thế nào đi chăng nữa nhưng có độc thì không thích được.

学校でも寝るなんて想像できなぐるいのことだ。
gakkou demo neru nante souzou dekinagu rui no koto da.
Ngủ ở trường đúng là việc không thể tưởng tượng nổi.

この仕事 どうしても休めない。
kono shigoto doushitemo yasume nai.
Công việc này dù thế nào cũng không muốn nghỉ.

Chú ý:

ても , でも: dùng trong văn nói là chính.

Các biến thể khác

てみてもいいですか (temitemoiidesuka)

Cấp độ: N4

Cách chia: Vて+みてもいいですか

1. Thể hiện đề nghị của bản thân khi muốn thử gì đó.

このドレスを着てみてもいいですか。
Kono doresu o ki te mi te mo ii desu ka.
Tôi có thể thử váy này không ?

この本を読んでみてもいいですか。
kono hon o yon de mi te mo ii desu ka.
Tôi đọc thử sách này được không ?

あの靴を履いてみてもいいですか。
ano kutsu o hai te mi te mo ii desu ka.
Tôi thử đi giày đó có được không ?

窓を開いてもいいですか。
mado o hirai te mo ii desu ka.
Tôi mở cửa sổ có được không?

このボタンを押してみてもいいですか。
kono botan o oshi te mi te mo ii desu ka.
Tôi bấmth ửn út này có được không.

なくてもいい (nakutemoii)

Cấp độ: N5

Cách chia: Vない+なくてもいい

Diễn tả ý nghĩa “không cần phải…cũng được…”.

Ví dụ

私に会うとき、挨拶をしなくてもいいです。
Watashi ni au toki, aisatsu o shi naku te mo ii desu.
Khi gặp tôi thì không chào cũng được.

今なにもメモしなくてもいいですよ。大切なことじゃないですから。
ima nani mo memo shi naku te mo ii desu yo. Taisetsu na koto ja nai desu kara.
Bây giờ không ghi chú gì cũng được đó. Cũng không phải điều quan trọng gì.

言えますが、何も言わなくてもいいです。
ie masu ga, nani mo iwa naku te mo ii desu.
Có thể nói nhưng không nói gì cũng được.

これは君が借したい本です。今は読まなくてもいいですが、必ず読んでください。
kore ha kimi ga kashi tai hon desu. Ima ha yoma naku te mo ii desu ga, kanarazu yon de kudasai.
Đây là quyển sách cậu muốn mượn. Bây giờ không đọc cũng được nhưng nhất định hãy đọc.

その難しい質問は答えなくてもいい。
sono muzukashii shitsumon ha kotae naku te mo ii.
Không trả lời câu hỏi khó thế này cũng được.

Chú ý: Nếu dùng để nói một cách trang trọng thì dùng thể “なくともよい”.
Cũng có trường hợp dùng “なくても大丈夫”, “なくてもかまわない”.

と言ってもせいぜい…だけだ (toittemoseizei…dakeda)

Diễn tả ý nghĩa “Dù có tiếng là, dù nói là… nhưng cũng chỉ là….”. Dùng để nhấn mạnh vào số lượng ít ỏi.

Ví dụ

割引と言ってもせいぜい10パーセントだけだね。
Waribiki to itte mo seizei ichi zero pāsento dake da ne.
Dù có tiếng là giảm giá nhưng cũng chỉ là 10% thôi.

大きいな文化祭と言ってもせいぜい100客ぐらいが来るだけです。
ookii na bunka sai to itte mo seizei ichi zero zero kyaku gurai ga kuru dake desu.
Tiếng là lễ hội văn hóa lớn nhưng cũng chỉ được khoảng 100 khách đến thôi.

小遣いと言ってもせいぜい200円だけです。
kodukai to itte mo seizei ni zero zero en dake desu.
Nói là tiền tiêu vặt nhưng cũng chỉ được 200 yên thôi.

コンピューターを大きい数量で買ったと言ってもせいぜい10台だけです。
konpyūtā o ookii suuryou de katta to itte mo seizei ichi zero dai dake desu.
Tiếng là mua máy tính với số lượng lớn nhưng cũng chỉ có 10 máy thôi.

ベトナム語を知っていると言ってもせいぜい簡単で普通な言葉を知っているだけですよ。
betonamu go o shitte iru to itte mo seizei kantan de futsuu na kotoba o shitte iru dake desu yo.
Tiếng là biết tiếng Việt nhưng chỉ biết vài từ đơn giản và phổ thông thôi đó.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *