ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3Ngữ pháp tiếng Nhật N4Ngữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp ても temo

Ngữ pháp ても temo (tiếp theo)

において/における/においても (nioite/ niokeru/ nioitemo)

Cấp độ: N2

1. Diễn tả bối cảnh (nơi chốn, thời gian, tình huống) lúc một sự kiện/ trạng thái nào đó xảy ra.

Ví dụ

結婚式は大きい教会において行われました。
Kekkonshiki ha ookii kyoukai nioite okonaware mashi ta.
Lễ kết hôn đã được tổ chức tại một nhà thờ lớn.

この古い建物は明治時代において建てられました。
Kono furui tatemono ha meiji jidai nioite tate rare mashi ta.
Toà nhà này đã được xây lên ở thời Minh Trị.

こんなに悪い状況における要求は全部打ち消されます。
Konnani warui joukyou niokeru youkyuu ha zenbu uchikesare masu.
Các yêu cầu trong hoàn cảnh xấu thế này đều bị phủ nhận tất cả.

2. Diễn tả ý nghĩa “trong lĩnh vực…/ liên quan tới lĩnh vực thì…”. Vế sau thường là những cách nói chỉ sự đánh giá hoặc so sánh với sự việc đó.

Ví dụ

この事件は歴史において大きい意味があります。
Kono jiken ha rekishi nioite ookii imi ga ari masu.
Sự kiện này trong lĩnh vực lịch sử thì có một ý nghĩa lớn.

この自動車は格好がいいですが、安全性においては高い評価がもらえられません。
Kono jidousha ha kakkou ga ii desu ga, anzen sei nioite ha takai hyouka ga moraerare mase n.
Chiếc xe ô tô này dáng tốt nhưng xét về tính an toàn thì không được đánh giá cao.

私たちのプログラムは可能性において実験されないという意見がある。
Watashi tachi no puroguramu ha kanou sei nioite jikken sare nai toiu iken ga aru.
Chương trình của chúng tôi xét về tính khả thi thì có ý kiến cho là không thực hiện được.

Chú ý:
+)「NにおけるN」là dạng bổ nghĩa cho danh từ của 「において」
+) Đôi khi cấu trúc này được dùng thay cho trợ từ で

にかけて(は)/にかけても (nikakete (ha)/ nikaketemo)

Cấp độ: N2

Cách chia: Nにかけて(は)/Nにかけても

Diễn tả ý nghĩa “liên quan tới việc đó, vấn đề đó / trong lĩnh vực đó thì….”. Vế sau thường là những cách nói đánh giá về năng lực hay kỹ thuật của người được nhắc tới.

Ví dụ

彼はパソコンにかけて何の故障でも直せます。
Kare ha pasokon nikakete nani no koshou de mo naose masu.
Anh ấy về máy tính thì hỏng gì cũng sửa được.

経済知識にかけては僕は誰にも負けないよ。
Keizai chishiki nikakete ha boku ha dare ni mo make nai yo.
Nều về kiến thức kinh tế thì tôi không thua ai đâu.

あの子は踊りにかけての技術は最高です。
Ano ko ha odori nikakete no gijutsu ha saikou desu.
Đứa bé đó về kỹ thuật nhảy thì là tuyệt nhất.

2. Diễn tả ý nghia “lấy… ra để thề/ đảm bảo rằng”. Thường đi với những danh từ chỉ giá trị con người hay xã hội như “命/信用/…” để thể hiện quyết tâm mạnh mẽ, mang nghĩa “cho dù có nguy hại tới… thì cũng…”.
Cách sử dụng: Nにかけて(も)

Ví dụ

私は命にかけて今度の勤めを絶対果たします。
Watashi ha inochi nikakete kondo no tsutome o zettai hatashi masu.
Tôi lấy tính mạng ra để hứa sẽ nhất định hoàn thành nhiệm vụ lần này.

名誉にかけても君との約束を守る。
Meiyo nikakete mo kimi to no yakusoku o mamoru.
Tôi hứa bằng danh dự sẽ giữ lời hứa với cậu.

弁護士の信用にかけても、あなたの権利を守ります。
Bengoshi no shinyou nikakete mo, anata no kenri o mamori masu.
Tôi lấy uy tín của một luật sư ra đề thề sẽ bảo vệ quyền lợi của bạn.

Chú ý:
にかけてのN là dạng bổ nghĩa cho động từ của にかけて(は)

にしても (nishitemo)

Cấp độ: N2

Cách chia:
Nにしても
N(である)にしても
A/Vにしても
Từ để hỏi +にしても

1. Diễn tả ý nghĩa “ngay cả…cũng…”. Dùng để biểu thị hàm ý trong những trường hợp khác cũng có thể nói như vật. Nếu muốn nhấn mạnh rằng những vật khác thì cũng như vậy khi nêu lên một vật trong số những vật khác thì dùng mẫu “…ひとつにしても”
Cách kết hợp: Nにしても

Ví dụ

あの人はいつも冷たい態度をとっている。笑いにしても時々だけです。
Ano hito ha itsumo tsumetai taido o totte iru. Warai ni shi te mo tokidoki dake desu.
Người đó luôn có thái độ lạnh lùng. Ngay cả cười cũng chỉ thỉnh thoảng thôi.

彼はとても厳しい人だ。自分の子供にしても激しく叱る。
Kare ha totemo kibishii hito da. Jibun no kodomo ni shi te mo hageshiku shikaru.
Anh ấy là người rất nghiêm khắc. Ngay cả con của mình cũng mắng to.

2. Diễn tả ý nghĩa “cho dù có đi nữa… thì hoàn toàn ngược lại với kết quả đương nhiên của điều đó”. Thường dùng kèm với những từ nghi vấn 「いくら」、「どんなに」、「たとえ」
Cách kết hợp: N(である)にしても
A/Vにしても

Ví dụ

彼女のことがどんなに嫌うにしても矯激な態度をとるな。
Kanojo no koto ga donnani kirau ni shi te mo kyougeki na taido o toru na.
Dù có ghét cô ấy đến thế nào đi nữa thì cũng đừng tỏ thái độ quá đáng.

親にしても子供を殴れない。
Oya ni shi te mo kodomo o nagure nai.
Dù là bố mẹ nhưng việc như đánh con thì cũng không thể đánh đập con cái.

3. Diễn tả ý nghĩa “dù có … thế nào đi nữa”. Cũng có trường hợp dùng trong một vế lớn có từ nghi vấn (vd 2)
Cách kết hợp: Từ để hỏi +にしても

Ví dụ

何にしても君のことを絶対に助けるから心配しないで。
Nani ni shi te mo kimi no koto o zettai ni tasukeru kara shingữ pháp tiếng Nhật i shi nai de.
Dù thế nào đi nữa thì tôi nhất định sẽ giúp cậu nên đừng lo lắng.

誰が僕たちのことを阻害するにしても僕はいつも君のそばにいる。
Dare ga boku tachi no koto o sogai suru ni shi te mo boku ha itsumo kimi no soba ni iru
Dù có ai ngăn cản chúng ta đi nữa thì tôi vẫn sẽ luôn ở cạnh bạn.

にしても…にしても (nishitemo…nishitemo)

Cách chia:
NにしてもNにしても
VにしてもVにしても

Diễn tả ý nghĩa “dù là..hay dù là… thì cũng…”. Nêu lên hai sự việc cùng loại hay đối lập.

Ví dụ

女の子にしても男の子にしても私の子供さえあればきっと愛する。
Onnanoko ni shi te mo otokonoko ni shi te mo watashi no kodomo sae are ba kitto aisuru.
Dù là gái hay là trai, chỉ cần là con tôi thì tôi nhất định sẽ yêu thương.

反対するにしても賛成するにしても僕の答えはひとつだけです。
Hantai suru ni shi te mo sansei suru ni shi te mo boku no kotae ha hitotsu dake desu.
Dù là phản đối hay tán thành thì ý kiến của tôi cũng chỉ có một.

安い電話にしても高い電話にしても基本の性能が同じだ。
Yasui denwa ni shi te mo takai denwa ni shi te mo kihon no seinou ga onaji da.
Dù là điện thoại rẻ hay điện thoại đắt tiền thì tính năng cơ bản cũng giống nhau.

忙しい時にしても暇なときにしても自分の興味のために時間をすごしたほうがいい。
Isogashii toki ni shi te mo hima na toki ni shi te mo jibun no kyoumi no tame ni jikan o sugoshi ta hou ga ii.
Dù là lúc bận rộn hay lúc rảnh rỗi thì cũng nên dành thời gian cho sở thích của mình.

雨にしても晴れにしても君のところに絶対に着ます。
Ame ni shi te mo hare ni shi te mo kimi no tokoro ni zettai ni ki masu.
Dù mưa hay nắng thì tôi cũng sẽ nhất định đến chỗ của bạn.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *