ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3Ngữ pháp tiếng Nhật N4Ngữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp ても temo

Ngữ pháp ても temo (tiếp theo)

いかに…ても (ikani…temo)

Cách chia:
いかにN/Aな+でも
いかにAいー>くても
いかにVても

Diễn tả ý nghĩa “cho dù dẫu có … thì cũng….”. Cấu trúc này nhắm nhấn mạnh vế sau.

Ví dụ

いかにプロな人でもこんなに故障したら直せません。
Ikani puro na hito demo konnna ni koshou shitara naosemasen.
Dù có là người tài giỏi tới đâu mà bị hỏng như thế này thì cũng không thể sửa được.

いかに勤勉でも正しい方法がなかったらうまくならない。
Ikani kinben demo tadashii houhou ga nakattara umaku naranai.
Dù có chăm chỉ đến đâu mà không có phương pháp đúng đắn thì không giỏi lên được.

いかに走っても今なら間に合わないよ。
Ikani hashittemo ima nara ma ni awanai yo.
Dù có chạy nhanh thế nào thì bây giờ cũng không kịp đâu.

いかに困難でも全力を尽くします。
Ikani konnan demo zenryoku wo tsukushimasu.
Dù có khó khắn thế nào thì tôi cũng tận lực.

いかに勇敢な人でもこんなに悲惨な場面を怖がっているだろう。
Ikani yuukan na hito demo konna ni hisan na bamen wo kowagatteirudarou.
Dù có là người can đảm thì cũng sợ hãi trước cảnh bi thảm như vậy.

いまごろ…ても/…たところで  (imagoro…temo/…tatokorode)

Cách chia: いまごろVても/Vたところで

Diễn tả ý nghĩa “bây giờ mới làm hành vi, hành động đó thì đã quá trễ rồi”.

Ví dụ

いまごろ申し込んでも遅いよ。
Imagoro moushikondemo osoi yo.
Bây giờ dù có đăng ký cũng muộn rồi.

いまごろ彼女に謝ったところで認められません。
Imagoro kanojo ni ayamatta tokoro de mitomeraremasen.
Bây giờ dù có xin lỗi cô ấy cũng không được chấp nhận đâu.

いまごろ後悔しても事実を変えられない。
Imagoro koukai shitemo jijitsu wo kaerarenai.
Bây giờ dù có hối hận cũng không thể thay đổi hiện thực được.

いまごろなくした物を惜しんでも引き取れない。
Imagoro nakushita mono wo oshindemo hikitorenai.
Bây giờ dù có tiếc những đồ mình làm mất thì cũng không thể lấy lại được.

いまごろ自分の悪いところを悟っても直す機会はもうなかった。
Iamgoro jibun no waru itokoro wo satottemo naosu kikai ha mou nakatta.
Bây giờ dù có nhận ra điểm xấu của mình thì cũng không còn cơ hội sửa chữa nữa.

にいたっても (niitattemo)

Cách chia: N/Vにいたっても

Diễn tả ý nghĩa “cho dù đã đạt đến giai đoạn nào đó”. Thường dùng với trường hợp mang tính cực đoan.

Ví dụ

社会人になるいたっても、まだ自分の将来がよく分からない人が多いです。
Shakaijin ni naru itattemo, mada jibun no shourai ga yoku wakaranai hito ga ooi desu.
Dù sắp thành công dân xã hội nhưng vẫn có nhiều người không hiểu rõ về tương lai của mình.

親になるにいたっても、自分の子供のために行動しない人がいます。
Oya ni naru ni iattetemo, jibun no kodomo no tameni koudou shinai hito ga imasu.
Dù sắp thành cha mẹ nhưng nhiều người vẫn không hành động vì con cái mình.

会社は倒産したにいたっても社長は自分の責任を受けません。
Kaisha ga tousan shita ni itattemo shachou ha jibun no sekinin wo ukemasen.
Dù công ty đã phá sản mà giám đốc cũng không nhận trách nhiệm của mình.

あの子は誰の進めを聞かないことにしました。両親にいたってもそうだ。
Ano ko ha dare no susume wo kikanaikoto ni shimashita. Ryoushin niitattemo souda.
Đứa bé đó không chịu nghe lời khuyên của ai cả. Ngay cả bố mẹ cũng vậy.

彼女は自分の子供にいたっても叱るなんて私たちを許さないだろう。
Kanojo ha jibun no kodomo ni itattemo shikaru nante watashi tachi wo yurusanai darou.
Cô ấy cho dù là con của mình cũng mắng nên chắc không tha thứ cho chúng tôi.

Chú ý: Phần nhiều đi kèm với những từ ngữ「まだ/なお/いまだに」  ở phía sau.

てもいい (temoii)

Cách chia: Vて+もいい

Diễn tả sự cho phép, chấp thuận được làm một hành động nào đó. Cấu trúc này dùng để cho phép hoặc xin phép đối phương trong hội thoại.

Ví dụ

ここで車を止めてもいいですか。
Kokode kuruma wo tometemoii desuka.
Tôi dừng xe ở đây có được không?

A:「赤いペンで名前をかいてもいいですか。」
B:「それはだめです。」
A: “Akai pen de namae wo kaitemo ii desuka”.
B: “Sore ha dame desu”.
A: “Tôi viết tên bằng bút bi đỏ có được không?”
B: “Không được.”

暖房を入れてもいいですか。
Danbou wo iretemo ii desuka.
Tôi bật máy sưởi lên có được không?

電気を消してもいいですか。
Denki wo keshitemo ii desuka.
Tôi tắt điện đi có được không?

A:「この紙を使ってもいいですか。」
B:「いいですよ」
A: “Konokami wo tsukattemo ii desuka”.
B: “Iidesuyo”.
A: “Tôi dùng tờ giấy này có được không?”
B: “Được”.

Chú ý: Cũng nói là 「Vてもよい」、「Vてもかまわない」、「Vてもいい」và . Trong trường hợp hẹn giờ ai đó thì không thể sử dụng cấu trúc này. Ngoài ra thì cách nói「…なくてもいい」 mang nghĩa là “không cần phải làm….”

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *