ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp とうとう toutouNgữ pháp とうとう toutou

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp とうとう toutou

Ngữ pháp とうとう toutou

Cách chia: とうとう+Vた

Diễn tả ý nghĩa “một sự việc gì đó mất một thời gian dài cuối cùng cũng được thực hiện’. Cấu trúc này ấn ý niềm cảm khái của người nói về ngày tháng hay sự việc xảy ra cho đến lúc đó.

Ví dụ

週末はとうとう終わってしまった。もう忙しい一周になります。
Shuumatsu ha toutou owatteshimatta, Mou isogashii isshu ni narimasu.
Cuối tuần cuối cũng cũng kết thúc rồi. Lại thêm một tuần bận rộn nữa.

10年もたって、父の夢はとうとう叶われました。
Juunen mo tatte, chichi no yume ha toutou kanawaremashita.
Trải qua 10 năm, ước mơ của bố tôi cuối cũng cũng được thực hiện.

とうとう目標を達成した。
Toutou mokuhyou wo tasseishita.
Cuối cùng tôi cũng đạt được mục đích rồi.

長く説得した後、とうとう彼が同意した。
Nagaku settokushitaato, toutou kare ga doui shita.
Sau một thời gian dài thuyết phục, cuối cùng anh ấy cũng đã đồng ý.

一所懸命練習したあげく、とうとう有名な選手に勝ちました。
Isshokenmei renshuu shitaageku, toutou yuumei na senshu ni kachimashita.
Sau khi luyện tập hết sức, cuối cùng tôi cũng đã thắng tuyển thủ nổi tiếng.

Chú ý: Cách nói tương tự là 「やっと」、「ついに」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp とうとう toutou. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *