ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp ところ tokoroNgữ pháp ところ tokoro

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ところ tokoro

List các cấu trúc có sử dụng ところ

ところだ (tokoroda)

ところだった (tokorodatta)

ところで (tokorode)

ところだが (tokorodaga)

ところに (tokoroni)

ところを (tokorowo)

たところで…だけだ (tatokorode … dakeda)

ところが (tokoroga)

ようとしたところで (youtoshitatokorode)

としたところで/としたって/にしたところで/にしたって (toshitatokorode/ toshitatte/ nishitatokorode/ nishitatte)

ところを見ると(ところをみると、tokorowomiruto)

るところまで (rutokoromade)

いまごろ…ても/…たところで (imagoro…temo/ …tatokorode)

たところで (tatokorode)

のところ (notokoro)

るところによると/よれば (rutokoroniyoruto/ yoreba)

たところが (tatokoroga)

Cấu trúc gốc

ところだ (tokoroda)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Vている
Vた   +ところだ
Vる

1. Diễn tả một hành động vừa mới diễn ra, rơi vào giai đoạn “ngay sau đó”

Ví dụ

このテレビを買ったところだ。
Tôi vừa mua cái tivi này xong

中国に友達に会いに行ったところだ。
Tôi vừa đến Trung Quốc gặp bạn

私が来たとき、彼は出かけたところだ。
Khi tôi đến thì anh ấy vừa mới ra ngoài

2. Diễn tả một hành động xảy ra trong hiện tại, đúng lúc.

Ví dụ

彼女は友達と一緒に外出しているところだ。
Cô ấy đang đi ra ngoài với bạn

電話するとき、母は本を読んでいるところだ。
Khi tôi gọi điện đến thì mẹ đang đọc sách

今、娘は痛むので、泣いているところだ。
Bây giờ con gái tôi vì đau nên đang khóc

3. Diễn tả một hành động xảy ra đúng lúc một hành động khác đang được thực hiện

Ví dụ

彼女は私のことを感心している。ちょうど私が悲しんでいたところだ。
Cô ấy quan tâm đến tôi đúng lúc tôi đang buồn

ちょうど私は出かけていたところ、息子は会いに来ました。
Đúng lúc tôi đi ra ngoài thì con trai đến gặp

4. Diễn tả một sự việc sắp/ chuẩn bị diễn ra

Ví dụ

私は帰ったばかり、これからシャーワーを浴びるところだ。
Tôi vừa mới về, bây giờ sẽ đi tắm

夫がゴルフをしに行くところだ。
Chồng tôi sắp đi đánh gôn

5. Diễn tả giả định “Nếu ~ thì”

Ví dụ

母が知っていたら、ぜひ怒るところだ
Nếu mẹ tôi mà biết thì nhất định sẽ nổi giận

医者にしたら、ぜひ悔恨するところだ
Nếu tôi làm bác sĩ thì nhất định sẽ hối hận

Các biến thể khác

ところだった (tokorodatta)

Cấp độ: N2

Cách chia:
Vていた +ところだった
Vる +ところだった

Suýt: diễn tả một sự việc nếu khác đi một chút chắc chắn sẽ xảy ra trong thực tế

VD:

車にぶつかれるところだった。
Suýt chút nữa thì tôi bị xe đâm rồi

あ、今日は試験日ですね。忘れるところだった。
A, hôm nay là ngày thi nhỉ. Suýt chút nữa là quên rồi

馬鹿なことをして、父にしかれるところだった
Tôi làm điều ngớ ngẩn, suýt chút nữa bị bố mắng rồi

寝坊して、学校に遅れていたところだった。
Tôi ngủ nướng, suýt nữa thì muộn học.

道を渡るとき気を付けないで、死んでたところだった。
Khi qua đường tôi không để ý, suýt chút nữa thì mất mạng rồi

Chú ý: Thường đi cùng もう少し、危うく、危なく、。。。

ところで (tokorode)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Câu +ところで
Vた+ところで

1. nhân tiện, nhân đây: dùng để đổi chủ đề câu chuyện.

Ví dụ

愛子さんは幸いですね。ご主人はハンサムだし、お金持ちです。ところで、和子さんは離婚しましたよ。
Aiko may mắn nhỉ. Có chồng vừa đẹp trai, vừa nhiều tiền. Nhân tiện, Kazuko li hôn rồi đấy

今年はいろんなことがあります。ところで、冬休みにどこに行くつもり?
Năm nay có nhiều chuyện thật. Nhân tiện, kì nghỉ đông cậu có định đi đâu không?

2. Đúng vào lúc (thời điểm ngắt, kết thúc)

Ví dụ

社長にされるというお知らせが来たところで、父が亡くなった。
Đúng tôi nhận được tin thăng chức giám đốc thì bố tôi mất

会議が始まったところで、悪いお知らせをもらいました。
Đúng lúc hội nghị bắt đầu, tôi nhận được thông báo xấu.

3. Dù, cho dù, dẫu cho~ cũng không : thể hiện sự đối nghịch

Ví dụ

彼は死んだところで、私にとって問題はない。
Dù anh ta có chết thì với tôi cũng không thành vấn đề

彼女は痛いと言ったところで、私の問題ではない。
Dù cô ta có nói là đau nhưng đó không phải là việc của tôi.

4. Dù cho, dẫu cho ~ là cùng, biểu thị sự không xem trọng vế sau

Ví dụ

うまくしたところで、90点に過ぎない
Dù có làm tốt thì cũng chỉ được 90 điểm thôi

うまい歌いだと言ったところで、ただ普通の歌曲だけですよ。
Dù có nói là bài hát hay đi nữa thì cũng chỉ là ca khúc phổ thông thôi.

ところだが (tokorodaga)

Cấp độ: N3

Cách chia: Vなら・ば … +ところだが

Diễn tả một sự việc thông thường không thể xảy ra nhưng lần này có ngoại lệ

Ví dụ

普通なら許さないところだが、今度だけ見逃します。
Thông thường thì tôi sẽ không tha thứ đâu nhưng lần này tôi sẽ làm ngơ.

平日ならダメところだが、今日だけいいですよ
Ngày thường thì không được nhưng hôm nay thì được đấy.

毎度なら、このコートは3000円ところだが、今度は2500円だけですよ。
Mọi lần thì chiếc áo khoác này là 3000 yên nhưng lần này chỉ còn 2500 yên thôi đấy.

ほかの人なら、助けないところだが、君なら助けます。
Nếu là người khác thì tôi không giúp đâu nhưng nếu là cậu thì tôi sẽ giúp

通常なら、すぐにこの本、君に貸してあげるところだが、今度はちょっとね…
Thông thường thì quyển sách này tớ sẽ cho cậu mượn ngay lập tức nhưng lần này thì không được rồi….

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *