ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp とは言え とはいえ tohaieNgữ pháp  とは言え とはいえ tohaie

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp とは言え とはいえ tohaie

Ngữ pháp とは言え とはいえ tohaie – cấu trúc gốc

とは言え(とはいえ、tohaie)

Cấp độ: N1

Cách chia:
1. N/Aな(だ)+とはいえ
Aい/V+とはいえ
Diễn tả ý nghĩa “mặc dù vậy, nhưng…”. Cấu trúc này được sử dụng trong trường hợp kết quả của sự việc trái ngược với mong muốn, dự đoán ban đầu.

Ví dụ

辛い食べ物が大好きだとは言え、こんなに多い辛い食べ物ならちょっといやだ。
Mặc dù tôi thích đồ cay nhưng nhiều đồ cay thế này thì hơi ngán một chút.

仕事が忙しいとは言え、毎夜親友と飲み会を開くなんて認められない。
Dù nói là bận công việc nhưng mỗi tối đều mở tiệc uống với bạn bè thân thiết thì không thể nào chấp nhận nổi.

そちらは危険なところだとは言え、彼女は無事に入ったり出たりするんだ。
Mặc dù nơi đó là nơi nguy hiểm nhưng cô ấy vẫn ra vào bình an vô sự.

2. Diễn tả ý nghĩa “mặc dù vậy, tuy vậy nhưng…”. Từ này thường đứng đầu câu, làm vai trò liên từ kết nối hai câu lại. Được sử dụng trong trường hợp kết quả của sự việc trái ngược với mong muốn, dự đoán ban đầu.

Ví dụ

小さくても自分の家がほしいと彼が言った。とは言え、家を買った後、もう小さい家がちょっと不便だと言った。
Anh ta nói là dù bé nhưng muốn nhà của riêng mình. Tuy nhiên sau khi mua nhà thì anh ta lại nói là nhà bé có chút bất tiện.

この仕事が成功すれば、好きなことが自由にできる。とは言え、成功した後、何もしたくなくなった。
Nếu việc này thành công thì có thể tự do làm việc mình thích. Mặc dù vậy sau khi thành công thì lại không muốn làm gì cả.

父は酒が健康によくないと言われました。とはいえ、父は毎日飲んています。
Bố tôi được dặn là rượu không tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên ông ấy lại uống mỗi ngày.

Chú ý:
+) Đây là từ dùng trong văn viết.
+) Cách dùng 2 có thể thay bằng những từ 「とはいいながら」、「とはいうものの」、「と(は)いっても」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp とは言え とはいえ tohaie. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *