Ngữ pháp とんでもない tondemonai

Ngữ pháp とんでもない tondemonaiNgữ pháp とんでもない tondemonai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp とんでもない tondemonai

Ngữ pháp とんでもない tondemonai

Diễn tả ý phủ định phát ngôn của người nói “không phải thế đâu”. Đây cũng là một cách từ chối lịch sự trong trường hợp phủ định lời cảm ơn hay đề nghị của đối phương.

Ví dụ

A:「彼はお金持ちそうですね」
B:「とんでもない。逆に、とても貧乏なやつですよ。」
A: “Kare ha okane mochi sou desune”
B: “Tondemonai. Gyakuni, totemo binbou na yatsu desu yo”.
A: “Anh ấy có vẻ giảu có nhỉ”
B: “Không phải đâu. Ngược lại lại là một gã nghèo khó đấy chứ”.

A:「昨日のこと、ほんとうにありがとうございます」
B:「とんでもない。小さいことなんです。」
A: “Kinou nokoto, hontou ni arigatou gozaimasu.
A: “Chuyện hôm qua thật lòng cảm ơn anh”.
B: “Tondemonai. chiisai koto nan desu”.
B: “Không có gì đâu. Chỉ là chuyện nhỏ thôi mà”.

A:「手伝ってあげようか」
B:「とんでもない。自らできるんだ。」
A: “Tetsudatteageyouka”
B: “Tondemonai. Mizukara dekirun da”.
A: “Tôi giúp cậu nhé?”
B: “Không cần đâu. Tự tôi làm được”.

A:「あの人は可哀相な人ですね。」
B:「とんでもないよ。あのやつはアルコール依存症で、いつも酔っ払いそうです。」
A: “Anohito ha kawaisou na hito desune”.
B: “Tondemonai yo. Ano yatsu ha aruko-ru izonshou de, itsumo yopparai sou desu”.
A: “Người đó đáng thương nhỉ”.
B: “Không phải đâu. Gã đó bị nghiện rượu, lúc nào cũng giống như say đấy”.

A:「この国は豊富な国ですね。」
B:「とんでもない。実は天然資源が乏しい国ですよ。」
A: “Kono kuni ha houfu na kuni desu ne”.
B: “Tondemonai. Jitsu ha tennen shigen ga toboshii kuni desu yo”.
A: “Nước này giàu có nhỉ”.
B: “Không phải đâu. Thực chất là nước nghèo tài nguyên đấy”.

Chú ý: 「とんでもありません/ございません」là hình thức lịch sự của cách nói này.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp とんでもない tondemonai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply