ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp と言う という toiu

Ngữ pháp と言う という toiu

Ngữ pháp と言う という toiu (tiếp theo)

List các cấu trúc có sử dụng と言う という

という (toiu)

というわけだ (toiuwakeda)

というほどではない (toiuhododehanai)

ということ (toiukoto)

というよりむしろ (toiuyorimushiro)

てからというもの(は) (tekaratoiumono (ha))

というだけで (toiudakede)

というものは~だ (toiumonoha ~ da)

というものではない (toiumonodehanai)

というより (toiuyori)

…ということは…(ということ)だ (…toiukotoha… (toiukoto) da)

なんという…だ (nantoiu…da)

なんという (nantoiu)

という (toiu)

を…という (wo…toiu)

どちらかというと (dochirakatoiuto)

何かと言うと(なにかというと、nanikatoiuto)

を…という (wo…toiu)

Nを…という

Diễn tả ý nhận xét hay nói về mối quan hệ đối với người hay sự vật nào đó.

Ví dụ

山田さんは佐藤さんに私をいとこだといいます。
Yamada san ha satou san ni watashi wo itoko da to iimasu.
Anh Yamada nói với cô Sato rằng tôi là em họ anh ấy.

あの子は僕のことを失敗者だといっていました。
Ano ko ha boku no koto wo shippaisha da to itteimashita.
Đứa bé đó nói tôi là đồ thất bại.

僕は皆に高橋さんを弟だと言いました。
Boku ha mina ni takahashi san wo itouto da to iimashita.
Tôi đã nói với mọi người anh Takahashi là em trai tôi.

彼女は私のことをバカモノだといいました。
Kanojo ha watahsi no koto wo bakamono da to ii mashita.
Cô ấy nói tôi là đồ ngốc.

石田君は田中さんのことを天才だと言っていました。
Ishida kun ha Tanaka san no koto wo tensai da to itteimashita.
Cậu Ishida nói anh Tanaka là thiên tài.

どちらかというと (dochirakatoiuto)

Diễn tả ý nghĩa “nhìn chung/ có thể nói chung rằng…”. Cấu trúc này được dung trong những trường hợp đánh giá đặc trưng của người hay vật.

Ví dụ

僕はどちらかというと熱心だし誰にも手伝いたいと思う人である。
Boku ha dochiraka toiuto nesshin dashi dare nimo tetsudaitai to omou hito dearu.
Tôi nói chúng là người nhiệt tình và ai cũng muốn giúp.

あのレストランはどちらかというと料理が美味しくないし値段も高いし、人気がないレストランだ。
Ano resutoran ha dochirakatoiuto ryouri ga oishiikunaishi nedan mo takai shi, ninki ga nai resutoran da.
Nhà hàng này là loại nhà hàng thức ăn thì không ngon mà giá cả lại đắt, không đươc ưa chuộng lắm.

あの男の人はどちらかというと能力がないのに何でもやりたい人です。
Ano otoko no hito ha dochira katoiuto nouryoku ga nai noni nandemo yari tai hito desu.
Người đàn ông đó nói chung là người không có năng lực nhưng cái gì cũng muốn làm.

この会社はどちらかというと待遇がよいし、給料も高いです。
Kono kaisha ha dochira ka toiuto taiguu ga yoishi, kyuuryou mo takai desu.
Công ty này nói chung là đãi ngộ tốt và lương cao.

石田さんはどちらかというと頭がいいし、よく他人を助ける人です。
Ishida san ha dochira katoiuto atama ga iishi, yoku tanin wo tasukeru hito desu.
Anh Ishida nói chung là người thông minh và hay giúp người khác.

Chú ý: Gần như đồng nghĩa với「どちらかといえば」

何かと言うと(なにかというと、nanikatoiuto)

Diễn tả ý nghĩa “cứ hễ nói gì là…”. Vế sau đi kèm hành vi của con người với ý hành vi ấy cứ lặp đi lặp lại. Cũng có thể nói là「なにかにつけて」.

Ví dụ

彼は何かと言うと自分の長所を言ってばかりいます。
Kare ha nanka to iuto jibun no chousho wo ittebakariimasu.
Anh ấy cứ hễ nói gì là lại đem điểm mạnh của bản thân ra nói.

両親は何かと言うと私の小さいごろの話を話します。
Ryoushin ha nankatoiuto watahsi no chisai goro no hanashi wo hanashimasu.
Bố mẹ hễ cứ nói gì là lại nói chuyện của tôi khi còn bé.

あの人は何かと言うとスポーツについて話します。
Anohito ha nanka toiuto supottsu nitsuite hanashimasu.
Hắn ta hễ cứ nói gì lại nói về chuyện thể thao.

高橋さんは何かと言うとサッカーのことを話します。
Takahashi san ha nankatoiuto sakka- no koto wo hanashimasu.
Anh Takahashi hễ nói gì lại nói về bóng đá.

あの子はあんまり同級生と話さない。話すときは何かと言うと勉強のことです。
Ano ko ha anmari doukyuusei to hanasanai. Hanasu toki ha nanka toiuto benkyou no koto desu.
Đứa bé đó không hay nói chuyện cùng bạn cùng lớp lắm. Hễ cứ nói là lại nói về chuyện học hành.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp と言う という toiu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *