Ngữ pháp ないである naidearu

Ngữ pháp ないである naidearuNgữ pháp ないである naidearu

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn có cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu tất cả các cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng đi tìm hiểu Ngữ pháp ないである naidearu

Ngữ pháp ないである naidearu – cấu trúc gốc

ないである (naidearu)

Cách chia: Vない+である

Diễn tả ý nghĩa “một sự việc, hành động vẫn ở trạng thái không làm gì một cách có ý thức”. Cách nói thông thường sẽ là 「…(せ)ずにある」

Ví dụ

本は買ったが、読まないである。
Hon ha katta gam yomanaidearu.
Sách thì đã mua rồi nhưng vẫn chưa đọc.

CDを借りたけれど、聞かないである。
CD wo karitakeredo, kikanaidearu.
Tôi đã mượn CD rồi nhưng vẫn chưa nghe.

料理を作ったが、食べないである。
Ryouri wo tsukuttaga, tabenai dearu.
Tôi đã làm thức ăn rồi mà vẫn chưa ăn.

明日が試験日だが、何も勉強しないである。
Asu ga shiken hi daga, nanimo benkyou shinaidearu.
Ngày mai là ngày thi rồi mà tôi vẫn chưa học gì.

新しい服装を買ったが、着ないである。
Atarashii fukusou wo kattaga, kinaidearu.
Tôi đã mua quần áo mới rồi nhưng vẫn chưa mặc.

Ngữ pháp ないである naidearu – các biến thể khác

ないでいる (naideiru)

Cách chia: Vないで+いる

Diễn tả ý nghĩa “Trong trạng thái vẫn không…”. Cũng có thể nói là 「…せずにいる」.

Ví dụ

初年から今まで役に立つことはしないでいる。
Hatsunen kara imamade yakuni tatsu koto ha shinaideiru.
Từ đầu năm cho tới tận bây giờ tôi vẫn chưa làm được việc gì có ích.

昨日の晩からテレビを見ないでいる。
Kinou no ban kara terebi wo minaideiru.
Từ tối hôm qua tôi vẫn chưa xem tivi.

2年前に大学を卒業したが、今まで就職が出来ないでいる。
Ninen maeni daigaku wo sotsugyou shitaga, imamade shuushoku ga dekinaideiru.
Tôi đã tốt nghiệp từ 2 năm trước nhưng đến bây giờ tôi vẫn không tìm được việc.

先生が貸した本を読まないでいる。
Sensei ga kashita hon wo yomanaideiru.
Tôi vẫn chưa đọc quyển sách thầy giáo cho mượn.

レポートを一字も書かないでいる。
Repo-to wo ichiji mo kakanaideiru.
Tôi vẫn chưa viết được 1 chữ trong báo cáo.

Chú ý: Chủ ngữ ở cấu trúc này giới hạn là người, động vật có tình cảm hoặc ý chí.

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp ないである naidearu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Mời các bạn tham khảo các bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply