Ngữ pháp ながら nagara

Ngữ pháp ながら nagaraNgữ pháp ながら nagara

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp ながら nagara

List các cấu trúc có sử dụng ながら

ながら nagara

ながらに/ながらの (nagarani/ nagarano)

もさることながら (mosarukotonagara)

Ngữ pháp ながら nagara – cấu trúc gốc

ながら (nagara)

Cách chia:
Nながら
Vます(bỏ ます)+ながら

Diễn tả trạng thái, tình trạng vẫn tiếp tục diễn ra suốt mà không hề thay đổi.

Ví dụ

生まれながらあの人はずっと大阪に住んでいます。
Umare nagara anohito ha zutto oosaka ni sundeimasu.
Từ lúc sinh ra tới giờ hắn ta cứ sống mãi ở Osaka.

彼らは昔ながらのやり方をやっています。
Karera ha mukashi nagara no yari kata wo yatteimasu.
Họ vẫn làm theo cách có từ xa xưa.

かれらは最初ながらのミスを繰り返しています。
Karera ha saisho nagara no misu wo kurikaeshiteimasu.
Họ vẫn lặp đi lặp lại lỗi từ lúc ban đầu.

昔ながらの旧慣が続けています。
Mukashi nagara no kyuukan ga tsuzuketeimasu.
Tập tục cũ có từ xa xưa vẫn đang tiếp tục.

生まれながらの先入観を取り消すのはとても難しい。
Umare nagara no sennyuukan wo tori kesu noha totemo muzukashii.
Xoá bỏ định kiến có từ lúc sinh ra là rất khó.

Chú ý: Đây là cách nói đã cố định hoá, những từ đi trước đều giới hạn trong những từ nhất định như trong những ví dụ trên.

Ngữ pháp ながら nagara – các biến thể khác

ながらに/ながらの (nagarani/ nagarano)

Cấp độ: N1

Cách chia: Vます(bỏ ます)/N+ながらに/ながらのN

Diễn tả ý nghĩa “một trạng thái cứ tiếp tục duy trì như vậy, không thay đổi”.

Ví dụ

お爺さんはうまれながらにしてずっと横浜に住んでいる。
Ojiisan ha umare nagara ni shi te zutto yokohama ni sun de iru.
Ông tôi vẫn sống ở Yokohama từ khi sinh ra.

母は涙ながらにして、昔の飢餓きんのことを話している。
Haha ha namida nagara ni shi te, mukashi no kiga kin no koto o hanashi te iru.
Mẹ tôi kể câu chuyện nạn đói ngày xưa trong nước mắt.

彼はいつもながらのレストランで寿司を注文しました。
Kare ha itsumo nagara no resutoran de sushi o chuumon shi mashi ta.
Anh ấy đã đặt món Sushi ở nhà hàng quen thuộc như mọi khi.

パソコンを通じて、私は居ながらにして、全部の講座に出席できるんだ。
Pasokon otsuujite, watashi ha i nagara ni shi te, zenbu no kouza ni shusseki dekiru n da.
Thông qua máy tính cá nhân, tôi có thể tham gia tất cả các khóa học trong khi vẫn đang ở một chỗ.

このおもちゃは昔ながらのやり方で作られた。
Kono omocha ha mukashinagara no yarikata de tsukurare ta.
Món đồ chơi này được làm từ cách làm truyền thống.

Chú ý: Đây là cấu trúc đã cố định hóa, chỉ dùng được với một số từ giới hạn.

もさることながら (mosarukotonagara)

Cấp độ: N1

Cách chia: N+もさることながら

Diễn tả ý nghĩa “sự việc ở vế trước là điều đương nhiên rồi nhưng cả sự việc ở vế sau cũng vậy”.

Ví dụ

高橋さんは勉強もさることながら、歌やダンスも上手にできる。
Anh Takahashi thì học hành là điều đương nhiên rồi nhưng hát và nhảy cũng giỏi nữa.

このホテルはインテリアの配置し方もさることながら、雰囲気もすぱらしい。
Khách sạn này thì cách bày trí nội thất thì đã hẳn rồi nhưng ngay cả bầu không khí cũng tuyệt vời.

さっき見えた車はデザインもさることながら、性能も世界で一番いいものだ。
Cái xe tôi thấy vừa nãy thì thiết kế đã hẳn rồi nhưng tính năng cũng là thứ tốt nhất trên thế giới đấy.

彼女が作った料理は味もさることながら並べ方もすごいだ。
Đồ ăn mà cô ấy làm thì mùi vị đã hẳn rồi nhưng cả cách sắp xếp cũng tuyệt vời.

春木村上の小説は内容もさることながら前置きでもチャーミングだ。
Tiểu thuyết của Haruki Murakami thì nội dung là điều đương nhiên rồi nhưng ngay cả lời mở đầu cũng hấp dẫn nữa.

Chú ý:
Cấu trúc này thường dùng cho những sự việc được đánh giá là tốt.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ながら nagara. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply