Ngữ pháp tiếng Nhật N1ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp なくしては/なくして nakushiteha/ nakushite

Ngữ pháp なくしては/なくして nakushiteha/ nakushite

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc NNgữ pháp なくしては/なくして nakushiteha/ nakushite

Ngữ pháp なくしては/なくして nakushiteha/ nakushite – cấu trúc gốc

Cấp độ: N1

Cách chia: N+なくしては/なくして

Diễn tả ý nghĩa “Nếu không có N thì…”. Cấu trúc này thường dùng trong những trường hợp muốn nói rằng “Nếu không có N thì sẽ khó khăn thì thực hiện một việc gì đó”.

Ví dụ

彼女の手伝いなくしては、自分の力でこの仕事が終わらないだろう。
Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy thì chỉ bằng sức tôi thì có lẽ công việc sẽ không kết thúc được.

皆との相談会なくして、今の成功が得られない。
Nếu không có buổi họp thảo luận với mọi người thì tôi sẽ không thể lấy được thành công bây giờ.

忍耐なくしては、子供が説得できないだろう。
Nếu không có sự nhẫn nại thì tôi sẽ không thể thuyết phục được bọn trẻ.

中村先生の援助なくしては、理物のコンテストで高い賞が取れない。
Nếu không có sự giúp đỡ của thầy Nakamura thì tôi không thể đạt được giải cao trong cuộc thi Vật lý.

親の愛なくして、社会に役に立つ人にならない。
Nếu không có tình yêu thương của bố mẹ thì không thể trở thành người có ích cho xã hội.

Chú ý:
Đây là cấu trúc dùng trong văn viết.
Trong văn nói thì thường dùng 「Nがなかったら」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp なくしては/なくして nakushiteha/ nakushite. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *