ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp なければ…ない nakereba…naiNgữ pháp なければ…ない nakereba...nai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn có cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu tất cả các cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng đi tìm hiểu Ngữ pháp なければ…ない nakereba…nai

Ngữ pháp なければ…ない nakereba…nai – cấu trúc gốc

なければ…ない (nakereba…nai)

Cách chia:
N/Aな+でなければ...ない
Aく+なければ…ない
V+なければ…ない

Diễn tả ý nghĩa “nếu không.. thì không thể…/ thì khó mà…”. Dùng khi muốn thể hiện rằng nếu một sự việc nào đó không xảy ra thì những sự việc khác cũng không thể xảy ra.

Ví dụ

今日レポートを提出しなければ、単位をもらえないよ。
Kyou repo-to wo teishutsu shinakereba, tani wo moraenaiyo.
Nếu hôm nay không nộp báo cáo thì sẽ không nhận được tín chỉ đâu đấy.

この料理が冷たくなければ、美味しくない。
Kono ryouri ga tsumetakunakereba, oishikunai.
Thức ăn này nếu không lạnh thì không ngon đâu.

この仕事を受け取らなければ、お金がない。
Kono shigoto wo uketoranakereba, okane ganai.
Nếu không nhận công việc này thì sẽ không có tiền.

今食料を買いに行かなければ、今夜は絶食するしかたがない。
Ima shokuryou wo kai ni ikanakereba, konya ha zesshoku suru shikataganai.
Nếu bây giờ không đi mua đồ ăn thì tối nay chỉ còn cách phải nhịn đói.

彼女と連絡しなければ、彼女は私たちの状況が知らない。
Kanojo to renrakushinakereba, kanojo ha watashi tachi no joukyou ga shiranai.
Nếu không liên lạc với cô ấy thì cô ấy sẽ không biết tình hình của chúng ta.

Chú ý: Cũng có thể nói là 「なくては…ない」

Ngữ pháp なければ…ない nakereba…nai – các biến thể khác

なければいけない (nakerebaikenai)

Cách chia: Vないー>なければいけない

Diễn tả ý nghĩa “phải thực hiện một hành động nào đó”.

Ví dụ

暑くても我慢しなければいけない。
atsukutemo gaman shinakereba ikenai.
Dù nóng nhưng vẫn phải chịu đựng

おなかがいっぱいのに全部テーブルに並んでいる料理を食べなければいけない。
Onaka ga ippai noni zenbu te-buru ni narandeiru ryou ri wo tabenakereba ikenai.
Dù bụng no rồi nhưng vẫn phải ăn hết đồ ăn bày ra trên bàn.

行きたくなくても、行かなければいけない。
Ikitakunakutemo, ikanakereba ikenai.
Dù tôi không muốn đi nhưng vẫn phải đi.

お客が来る前に、掃除をしなければいけない。
Okyaku ga kuru maeni, souji wo shinakerebaikenai.
Trước khi khách đến thì tôi vẫn phải dọn dẹp.

十日までに、本を図書館に返さなければいけない。
Tooka madeni, hon wo toshokan ni kaesanakerebaikenai.
Cho đến ngày mùng 10 thì tôi phải trả sách lại cho thư viện.

なければだめだ (nakerebadameda)

Cách chia: Vないー>なければだめだ

Diễn tả ý nghĩa “phải thực hiện một hành động nào đó”.

Ví dụ

宿題をしなければだめだ。
Shukudai wo shinakereba dame da.
Tôi phải làm bài tập.

毎日学校に行かなければだめだ。
Mainichi gakkou ni ikanakereba dame da.
Tôi phải tới trường mỗi ngày.

朝ごはんを食べなければだめだ。
Ban go han wo tabenakereba dame da.
Phải ăn sáng.

入学試験を受けなければだめだ。
Nyuugaku shiken wo ukenakereba dame da.
Tôi phải thi kì thi đầu vào.

毎日家事をしなければだめだ。
Mainichi kaji wo shinakereba dame da.
Tôi phải làm việc nhà mỗi ngày.

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp の no. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Mời các bạn tham khảo các bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *