Ngữ pháp なら...だ nara… da

Ngữ pháp なら...だ nara… daNgữ pháp なら...だ nara... da

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn có cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu tất cả các cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng đi tìm hiểu Ngữ pháp なら...だ nara… da

Ngữ pháp なら...だ nara… da – cấu trúc gốc

なら...だ (nara… da)

Cách chia: Nなら+N+だ

Cấu trúc này dùng để giới hạn phạm vi của đề tài câu chuyện, rồi từ phạm vi đó nêu ra cái được đánh giá cao nhất.

Ví dụ

いいレストランならあそこのフランスレストランは評判がいいよ。
Ii resutoran nara asoko no furansu resutoran ha hyouban ga ii yo.
Nếu là nhà hàng ngon thì nhà hàng Pháp ở kia có đánh giá tốt đó.

有名なお寺がたくさんある都会なら、ぜひ京都ですね。
Yuumei na otera ga takusan aru tokai nara, zehi Kyouto desune.
Nếu là thành phố có nhiều chùa chiền nổi tiếng thì nhất định là Kyoto rồi nhỉ.

一番人気がある喫茶店ならここの喫茶店がいいですよ。
Ichiban ninki ga aru kissaten nara koko no kissaten ga ii desu yo.
Nếu là quán giải khát được yêu thích nhất thì quán giải khát ở đây được đó.

プロなカメラマンなら高橋さんが一番有名ですね。
Puro na kameraman nara Takahashi san ga ichiban yuumei desune.
Nếu là về nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp thì anh Takahashi là nổi tiếng nhất rồi.

日本の大きい図書館なら東京図書館が一つですね。
Nihon no ookii toshikan nara Toukyou toshokan ga hitotsu desu ne.
Nếu là về thư viện lớn nhất Nhật Bản thì thư viện Tokyo là một trong số đó nhỉ.

Chú ý: Với trường hợp này thì thay bằng「Nは」 thì ý nghĩa cũng không khác nhau lắm.

Ngữ pháp なら...だ nara… da – các biến thể khác

なら(ば) (nara(ba))

Cách chia: N+なら(ば)

Diễn tả ý nghĩa “nếu như…/ giả sử như…. Là đầu đề câu chuyện thì….” . Dùng để mở đầu câu chuyện.

Ví dụ

数学なら彼女に聞いてみて。
Suugaku nara kanojo ni kiitemite.
Nếu là về toán học thì thử hỏi cô ấy xem.

旅行ならあまり行かないからよく分からないよ。
Ryokou nara amari ikanai karqa yoku wakaranai yo.
Nếu là về du lịch thì tôi không hay đi nên không hiểu rõ đâu.

詳しい情報ならウェブサイトに載せるでしょうね。
Kuwashii jouhou nara webu saito ni noseru deshou ne.
Nếu là về thông tin chi tiết thì có lẽ có đăng trên website đó.

動物なら私より中村さんがよく知っているよ。
Doubutsu nara watashi yori Nakamura san ga yoku shitteiru yo.
Nếu là về động vật thì anh Nakamura hiểu rõ hơn tôi đó.

試験の結果ならみんなに早く届けるので心配しないでください。
Shiken no kekka nara minna ni hayaku todokeru node shinpaishinaidekudasai.
Nếu là kết quả của kì thi thì sẽ được chuyển tới mọi người sớm nên đừng lo lắng.

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp なら...だ nara… da. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Mời các bạn tham khảo các bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply