ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp なんか nankaNgữ pháp なんか nanka

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp なんか nanka

Cấu trúc gốc

なんか (kara)

Cấp độ: N3

1. Diễn tả ý “cái gì đó…”, diễn tả một sự vật mình không thể chỉ rõ được.

Ví dụ

なんか買いますか?
Nanka kai masu ka?
Cậu có mua gì không?

彼女が今日なんかおかしな点があるのが見える?
kanojo ga kyou nanka okashina ten ga aru no ga mieru?
Cậu có thấy hôm nay cô ấy có điểm gì đó lạ không?

見て!このスカート、可愛いじゃない?なんか言ってよ!
mi te! kono sukāto, kawaii ja nai? nanka itte yo!
Nhìn này! Cái váy này dễ thương đúng không? Hãy nói gì đi chứ!

2. Diễn tả ý nghĩa ” không hiểu tại sao”,”không rõ…”,”tự dưng…”

Ví dụ

今日妹が家にいない。なんか寂しいです。
kyou imouto ga ie ni i nai. Nan ka sabishii desu.
Hôm nay em gái tôi không có ở nhà. Không hiểu sao cô đơn quá.

僕はなんかそんなことをするの。予感の通りかも。
boku ha nanka sonna koto o suru no. Yokan no toori kamo.
Không hiểu sao tôi lại làm thế. Có khi là theo linh cảm

3. Diễn tả ý lấy một vật chủ yếu trong tập thể để làm ví dụ. Ngoài ra nó cũng có hàm ý là “Ngoài ra còn có những vật giống như vậy”. Đây là cách nói thô của “など”, được dùng trong văn nói.

Ví dụ

お酒なんかアルコールの飲み物は絶対にのめるな。
o sake nanka arukōru no nomimono ha zettai ni nomeru na.
Rượu hay là chất có cồn thì tuyệt đối không được uống.

Các biến thể khác

なんか…ない (nanka…nai)

Cấp độ: N3

Cách chia: なんか…thể ない

Diễn tả ý phủ định với sự việc được nêu ra trong câu, diễn tả ý khinh miệt, khiêm tốn hoặc bất ngờ với sự việc được nêu lên. Thường gắn với nhiều thành phần trong câu và ý phủ định ở sau.

Ví dụ

あの人もう一度会うなんかしたくない。
Ano hito mouichido au nanka shi taku nai.
Tôi không muốn gặp người đó thêm một lần nào nữa.

彼女の情報なんか聞かないので、言わないでください。
kanojo no jouhou nanka kika nai node, iwa nai de kudasai.
Tôi không hỏi về thông tin của cô ta nên đừng có nói.

この店で物なんか買わないよ。質がよくなくて、高いです。
kono mise de mono nanka kawa nai yo. Shitsu ga yoku naku te, takai desu.
Tôi không mua đồ gì ở cửa hàng này đâu. Chất lượng vừa kém lại vừa đắt.

ペットなんか絶対に飼わない。
petto nanka zettai ni kawa nai.
Tôi tuyệt đối không nuôi thú cưng đâu

この宿題なんか難しくないよ。簡単にできる。
kono shukudai nanka muzukashiku nai yo. Kantan ni dekiru.
Bài tập này không khó đâu. Có thể dễ dàng làm được

Chú ý :Đây là cách nói thô của “など…ない”, được dùng trong văn nói.

かなんか (kananka)

Cấp độ: N3

Cách chia:
N+かなんか
Aな+かなんか
V+かなんか

Diễn tả một sự việc đồng dạng, hoặc tương đương sự việc mình không chỉ ra được rõ ràng.

Ví dụ

初めのデートは花かなんか持ってもいいの?
Hajime no dēto ha hana ka nanka motte mo ii no?
Lần hẹn hò đầu tiên mang hoa hay gì đó đi có được không?

山田さんは最近病気かなんかかかるから、会社を休んでばかりいるね。
yamada san ha saikin byouki ka nanka kakaru kara, kaisha o yasun de bakari iru ne.
Anh Yamada dại này bị bệnh hay gì đó nên toàn nghỉ làm nhỉ.

彼女は生意気かなんかのでお母さんに叱られる。
kanojo ha namaiki ka nanka node okaasan ni shikarareru.
Cô ta thái độ hỗn lão hay gì đó mà bị mẹ mắng.

日本では寒いかなんか、兄はコートを着るのを見ただからね。
nippon de ha samui ka nanka, ani ha kōto o kiru no o mi ta dakara ne.
Ở Nhật đang lạnh hay gì đó, tôi thấy anh trai mặc áo khoắc mà.

娘は読書かなんか忙しいので、自分で市場に行かなきゃ。
musume ha dokusho ka nanka isogashii node, jibun de shijou ni ika nakya.
Con gái tôi đang bận đọc sách hay gì đó nên tôi phải tự mình đi chợ

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *