ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp なん…も nan…moNgữ pháp なん…も nan...mo

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp なん…も nan…mo

Ngữ pháp なん…も nan…mo

Cách chia: なん  +từ chỉ đơn vị đếm+も

Diễn tả số lượng, số lần với mức độ tương đối nhiều.

Ví dụ

何度も注意したのに彼は態度を変えない。
Nando mo chuuishita noni kare ha taido wo kaenai.
Tôi đã chú ý bao lần rồi mà anh ta vẫn không đổi thái độ.

息子は何日も家に帰らない。
Musuko ha nannichi mo ie ni kaeranai.
Con trai tôi mấy ngày rồi không quay về nhà.

何回も失敗したのに彼は課を出せない。
Nankai mo shippai shita noni kare ha ka wo dasenai.
Bao nhiêu lần thất bại rồi mà anh ta vẫn không rút ra được bài học.

何人も参加したのに優勝した人が表せない。
Nannin mo sanka shita noni yuushou shita hito ga awarasenai.
Bao nhiêu người tham gia rồi mà người chiến thắng vẫn chưa xuất hiện.

何時も待っていたのに彼の姿が見えない。
Nanji mo matteita noni kare no sugata ga mienai.
Tôi đợi mấy giờ rồi mà vẫn chưa thấy bóng dáng anh ta đâu.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp なん…も nan…mo. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *