ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp にいたる niitaruNgữ pháp にいたる niitaru

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp にいたる niitaru

Ngữ pháp にいたる niitaru – cấu trúc gốc

にいたる (niitaru)

Cách chia: N/Vにいたる

Diễn tả ý nghĩa “đến/ cho đến lúc…”. Biểu diễn cả về mặt không gian và thời gian.

Ví dụ

彼は日本中に旅行している。今は大阪にいるが、まもなく北海道に至る。
Kare ha nihon chuu ni ryuugaku shiteiru. Ima ha oosaka ni iruga, mamonaku hokkaidou ni itaru.
Anh ấy đang đi du lịch khắp Nhật Bản. Bây giờ ở Osaka nhưng chẳng mấy chốc sẽ đến Hokkaido.

学校に行くのが退屈すぎると思うから、退学する結論に至る。
Gakkou ni ikunoga taikutsu sugiru to omoukara, taigaku suru ketsuron ni itaru.
Tôi thấy việc đi tới trường rất nhàm chán nên đã đạt tới kết luận nghỉ học.

この道路は公園にいたる。
Kono douro ha kouen ni itaru.
Con đường này kéo tới công viên.

東京から大阪にいたる鉄道が築かれている。
Toukyou kara oosaka ni itaru tetsudou ga kizukareteiru.
Đường sắt kéo từ Tokyo tới Osaka đang được xây dựng.

彼女は絶望して、自殺するにいたる。
Kanojo ha zetsuboushitem jisatsu suru ni itaru.
Cô ấy tuyệt vọng và đã đạt đến việc tự sát.

Chú ý: Đây là cách nói trang trọng, mang tính văn viết.

Ngữ pháp にいたる niitaru – các biến thể khác

にいたって (niitatte)

Diễn tả ý nghĩa “đến lúc đạt tới, đi tới giai đoạn nào đó’. Thường dùng để chỉ những trường hợp cực đoan. Phần phía sau có kèm theo những từ ngữ như「ようやく/やっと/初めて」.

Ví dụ

最後の段階にいたって、最初の段階から間違ったことに気をつけました。
Saigo no kaidan ni itattem saisho no kaidan kara machigatta koto ni ki wo tsukemashita.
Cho đến giai đoạn cuối thì tôi mới nhận ra mình đã sai từ giai đoạn đầu.

親に叱られるにいたって、自分の悪いところが分かりました。
Oya ni shikarareru ni itatte, jibun no warui tokoro ga wakarimashita.
Cho đến khi bị bố mẹ mắng thì tôi mới biết điểm xấu của mình.

治れないにいたって自分の病状に気をつけたので遅かった。
Naorenai ni itatte jibun no byoujou ni ki wo tsuketa node osokatta.
Cho đến lúc không chữa được nữa thì tôi mới để ý tới bệnh tình của mình nên đã quá muộn.

なくなったにいたって携帯電話の大切さを気付きました。
Nakunatta ni itatte keitaidenwa no taisetsu sa wo kizukimashita.
Cho đến lúc mất rồi tôi mới nhận ra tầm quan trọng của điện thoại di động.

森が破壊されるにいたって皆が大きい危機に面した。
Mori ga hakaisareru ni itatte mina ga ookii kiki ni menshita.
Cho đến lúc rừng bị phá huỷ thì mọi người mới phải đối mặt với nguy cơ to lớn.

にいたっても(niitattemo)

Cách chia: N/Vにいたっても

Diễn tả ý nghĩa “cho dù đã đạt đến giai đoạn nào đó”. Thường dùng với trường hợp mang tính cực đoan.

Ví dụ

社会人になるいたっても、まだ自分の将来がよく分からない人が多いです。
Shakaijin ni naru itattemo, mada jibun no shourai ga yoku wakaranai hito ga ooi desu.
Dù sắp thành công dân xã hội nhưng vẫn có nhiều người không hiểu rõ về tương lai của mình.

親になるにいたっても、自分の子供のために行動しない人がいます。
Oya ni naru ni iattetemo, jibun no kodomo no tameni koudou shinai hito ga imasu.
Dù sắp thành cha mẹ nhưng nhiều người vẫn không hành động vì con cái mình.

会社は倒産したにいたっても社長は自分の責任を受けません。
Kaisha ga tousan shita ni itattemo shachou ha jibun no sekinin wo ukemasen.
Dù công ty đã phá sản mà giám đốc cũng không nhận trách nhiệm của mình.

あの子は誰の進めを聞かないことにしました。両親にいたってもそうだ。
Ano ko ha dare no susume wo kikanaikoto ni shimashita. Ryoushin niitattemo souda.
Đứa bé đó không chịu nghe lời khuyên của ai cả. Ngay cả bố mẹ cũng vậy.

彼女は自分の子供にいたっても叱るなんて私たちを許さないだろう。
Kanojo ha jibun no kodomo ni itattemo shikaru nante watashi tachi wo yurusanai darou.
Cô ấy cho dù là con của mình cũng mắng nên chắc không tha thứ cho chúng tôi.

Chú ý: Phần nhiều đi kèm với những từ ngữ「まだ/なお/いまだに」  ở phía sau.

にいたっては (niitatteha)

Cách chia: Nにいたっては

Diễn tả ý nghĩa “đến như…/ còn như N”. Thường dùng với trường hợp mang tính cực đoan.

Ví dụ

誰でも私の意見を反対します。いつも私に応援する田中さんにたっては賛成しません。
Daredemo watashi no iken wo hantai shimasu. Itsumo watashi ni ouen suru Tanaka san ni itatteha sansei shimasen.
Ai cũng phản đối ý kiến của tôi. Ngay cả người lúc nào cũng ủng hộ tôi như anh Tanaka cũng không tán thành.

このプログラムが政府の大切なプログラムです。首相にいたっては人民に促します。
Kono puroguramu ga seifu no taisetsu na puroguramu desu. Shushou ni itatteha jinmin ni unagashimasu.
Chương trình này là chương trình quan trọng của chính phủ. Ngay cả thủ tướng cũng thúc đẩy nhân dân.

これは特に会社の重要な問題です。田中部長にいたっては勝手に決められない。
Kore ha tokuni kaish ano juuyou na mondai desu. Tanaka buchou ni itatteha katteni kimerarenai
Đây là vấn đề đặc biệt nghiêm trọng của công ty. Ngay cả trường phòng Tanaka cũng không thể tự ý quyết định.

いつも賛成する母にいたっては今度私の計画に反対した。
Istumo sansei suru haha ni itatteha kondo watashi no keikaku ni hantai shita.
Ngay cả người mẹ lúc nào cũng tán thành lần này đã phản đối kế hoạch của tôi.

やさしい彼女にいたっては君の行動を怒った。
Yasashii kanojo ni itatteha kimi no koudou wo okotta.
Ngay cả người hiền lành như cô ấy cũng nổi giận trước hành động của cậu.

Chú ý: Cách nói 「ことここにいたっては」là một dạng thành ngữ mang ý nghĩa “nếu vấn đề đã trở nên nghiêm trọng tới mức độ này”.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp にいたる niitaru. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *