ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp にこしたことはない nikoshitakotohanaiNgữ pháp にこしたことはない nikoshitakotohanai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn có cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu tất cả các cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng đi tìm hiểu Ngữ pháp にこしたことはない nikoshitakotohanai

Ngữ pháp にこしたことはない nikoshitakotohanai – cấu trúc gốc

にこしたことはない (nikoshitakotohanai)

Cách chia:
Nであるにこしたことはない
Aな(である)にこしたことはない
Aいにこしたことはない
Vるにこしたことはない

Diễn tả ý nghĩa “…vẫn tốt hơn/ cũng không thiệt gì”. Thường dùng khi muốn nói về sự vật, sự việc đươc được cho rằng là điều đương nhiên, lẽ thường.

Ví dụ

元気な体があるにこしたことはない。
Genki na karada ga aruni koshitakotohanai.
Có cơ thể khoẻ mạnh vẫn là tốt hơn.

何もしないうちに学校に通学するにこしたことはない。
Nanimo shinai uchini gakkou ni tsuugaku suru ni koshitakotohanai.
Trong lúc không làm gì thì đến trường học vẫn là tốt hơn.

いい頭があるにこしたことはない。
Ii atama ga aru nikoshitakotohanai.
Có đầu óc thông minh vẫn là tốt hơn.

そんなに暑い天気なら、むしろ寒いにこしたことはない。
Sonna ni atsui tenki nara, mushiro samui ni koshitakotohanai.
Nếu thời tiết nóng như thế này thì thà lạnh vẫn còn tốt hơn.

君と一緒に行くにこしたことはない。
Kimi to isshoni iku ni koshitakotohanai.
Đi cùng với cậu vẫn là tốt hơn.

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp にこしたことはない nikoshitakotohanai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Mời các bạn tham khảo các bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *