ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp にして nishiteNgữ pháp にして nishite

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp にして nishite

Ngữ pháp にして nishite

Cách chia: Nにして

Diễn tả ý nghĩa “đến giai đoạn N thì có một điều mới mẻ xảy ra”.

Ví dụ

貧乏にして家族の大切さが分かった。
Binbou ni shite kazoku no taisetsu sa ga wakatta.
Cho đến khi trở nên nghèo nàn thì tôi mới hiểu được sự quan trọng của gia đình.

この歳にして息子の決定が分かった。
Kono sai ni shite musuko no kettei ga wakatta.
Cho đến tuổi này rồi thì tôi mới hiểu được quyết định của con trai.

この状況にして、田中さんの役割の大切さに気付きます。
Konojoukyou ni shite, Tanaka san no yakuwari no taisetsusa ni kizukimasu.
Cho đến trường hợp này tôi mới nhận ra sự quan trọng của vai trò anh Tanaka.

金持ちにして権力がどんなに得するか分かった。
Kanemochi ni shite kenryoku ga donna ni tokusuru ka wakatta.
Cho đến khi giàu có tôi mới hiểu được quyền lực có lợi thế nào.

こんな場合にして自分のしたことがぜんぶ無理だと分かりました。
Konna baai ni shite jibun no shita koto ga zenbu muri da to wakarimashita.
Cho đến tình huống này tôi mới hiểu được rằng những điều bản thân đã làm đều là vô lí.

Chú ý: Phần nhiều dùng với dạng「Nにしてようやく」、「Nにして初めて」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp にして nishite. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *