Ngữ pháp にもまして nimomashite

Ngữ pháp にもまして nimomashiteNgữ pháp にもまして nimomashite

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp にもまして nimomashite

ngữ pháp にもまして nimomashite – cấu trúc gốc

にもまして (nimomashite)

Cấp độ: N1

Cách chia: Nにもまして

Diễn tả ý nghĩa “việc được nêu ở vế trước là đương nhiên rồi nhưng việc được nêu ra ở vế sau còn ở mức độ cao hơn vế trước”. Dùng để nhấn mạnh sự việc ở vế sau. Thường dịch là “hơn cả/ hơn hết thảy…”.

Ví dụ

彼は気まぐれですね。今日は昨日にもまして気が短いです。
Kare ha kimagure desu ne. Kyou ha kinou ni mo mashite ki ga mijikai desu.
Anh ấy tính khí thất thường nhỉ. Hôm nay còn nóng tính hơn so với hôm qua.

いい家を買いたいですから、以前にもまして一所懸命働いて、コチコチしなきゃならない。
Ii ie o kai tai desu kara, izen ni mo mashite isshokenmei hatarai te, kochikochi shi nakya nara nai.
Vì tôi muốn mua nhà nên đã chăm chỉ làm việc hơn cả lúc trước rồi tích kiệm từng chút một.

何にもまして幸いなことは外国で中学時代の親友にばったり会うことです。
Nani ni mo mashite saiwai na koto ha gaikoku de chuugaku jidai no shinyuu ni battari au koto desu.
Điều may mắn hơn tất cả mọi thứ là tôi đã bất ngờ gặp lại người bạn thân hồi trung học ở nước ngoài.

今は会社員だけで、大学時代にもまして熱心に外国語を勉強します。
Ima ha kaisha in dake de, daigaku jidai ni mo mashite nesshin ni gaikoku go o benkyou shi masu.
Bây giờ tuy tôi là nhân viên công ty nhưng còn học ngoại ngữ nhiệt tình hơn thời học sinh đại học nữa.

あの作家の新しい小説は前回書いた小説にもまして内容がいいです。
Ano sakka no atarashii shousetsu ha zenkai kai ta shousetsu ni mo mashite naiyou ga ii desu.
Quyển tiểu thuyết mới của nhà văn đó so với quyển viết lần trước thì nội dung tốt hơn.

Chú ý:
+) Cụm từ 「何にもまして」ở ví dụ 3 mang nghĩa là “hơn tất cả mọi thứ”.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp にもまして nimomashite. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply