ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp によらず niyorazuNgữ pháp によらず niyorazu

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp によらず niyorazu

Ngữ pháp によらず niyorazu

Cách chia: Nによらず

Diễn tả ý nghĩa “không liên quan tới N/ không dựa vào N”

Ví dụ

このクラブは年齢によらずサッカーが好きなら参加できます。
Kono kurabu ha nenrei ni yorazu sakka- ga suki nara sanka dekimasu.
Câu lạc bộ này không liên quan tới tuổi tác, chỉ cần thích là tham gia được.

このサービスは性別によらず18以上の人なら登録できます。
Kono sa-bi su ha seibetsu ni yorazu juuhachi ijou no hito nara touroku dekimasu.
Dịch vụ này không liên quan tới giới tính, chỉ cần trên 18 tuổi là được đăng ký.

外見によらずお金さえあれば買えます。
Gaiken ni yorazu okane sae areba kae masu.
Không phụ thuộc vào ngoài hình mà chỉ cần có tiền là mua được.

学歴によらず実力さえあればこの仕事をぜひ受けられます。
Gakureiki ni yorazu jitsuryoku sae areba kono shigoto wo zehi ukeraremasu.
Chỉ cần có năng lực thì sẽ nhận được công việc này mà không liên quan tới học lực.

これは簡単なアルバイトなので経験によらず受けられるだろう。
Kore ha kantan na arubaito nanode keiken ni yorazu ukerareru darou.
Vì đây là công việc làm thêm đơn giản nên có lẽ không cần có kinh nghiệm cũng có thể nhận được.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp によらず niyorazu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *