ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp により niyoriNgữ pháp により niyori

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp により niyori

Cấu trúc gốc

により (niyori)

Cấp độ: N3

Cách chia: N + によりにより

Cấu trúc này có cách dùng và ý nghĩa giống với によると
1. Dùng để diễn đạt chủ thể của động từ, mang nghĩa “được…”, “bởi..”

Ví dụ

この材料は有名な研究者によって書きました。
Tài liệu này được nhà nghiên cứu nổi tiếng viết.

アフリカで新しい動物は科学者によって発見したばかりですよ。
Loài ộng vật mới được các nhà khoa học vừa mới tìm thấy ở châu Phi đấy.

2. Biểu thị lí do, nguyên nhân

Ví dụ

状況が悪くなったのによって、わが社が破産しまった。
Do tình hình kinh tế xấu đi mà công ty của chúng tôi bị phá sản.

渋滞によって遅刻したんですが。
Do tắc nghẽn mã chúng tôi bị muộn

3. Diễn tả phương pháp thực hiện

Ví dụ

彼らの不同さは話し合いによって解決したほうがいいと思います。
Tôi nghĩ sự bất đồng của bọn họ nên giải quyết bằng cách đối thoại.

上司はいつも客との相談によって仕事をします。
Cấp trên lúc nào cũng làm việc bằng cách đàm thoại với khách.

4. Diễn tả tùy theo ~ mà khác

Ví dụ

国によって一年の天気が違います。
Tùy theo từng nước mà thời tiết trong 1 năm khác nhau

場合によって出すやる気が違います。
Tùy theo từng trường hợp mà hứng thú làm phát ra khác nhau.

Chú ý: により là cách dùng lịch sự trong văn viết của によって

Các biến thể khác

によって (niyotte)

Cấp độ: N3

Cách chia:  N によって

1. Dùng để diễn đạt chủ thể của động từ, mang nghĩa “được…”, “bởi..”

Ví dụ

この小説は有名な作家によって、書かれました
Quyển tiểu thuyết này được tác giả nổi tiếng viết

電球はエルヂソンによって発明された。
Bóng đèn điện được Edison phát minh ra.

2. Biểu thị lí do, nguyên nhân

Ví dụ

大学の不合格によって、かれはがっかりして、自殺してしまった。
Do trượt đại học mà anh ấy thất vọng rồi tự sát.

不注意によって、大事故が起こした。
Do không chú ý mà đã xảy ra tai nạn lớn.

3. Diễn tả phương pháp thực hiện

Ví dụ

この問題は話し合いによって、解決したほうがいいだと思います。
Tôi nghĩ vấn đề này nên giải quyết bằng đối thoại

このおもちゃは組み立てによって作られました。
Đồ chơi này được chế tạo bằng phương pháp lắp ráp

4. Diễn tả tùy theo ~ mà khác

Ví dụ

人によって、意見が違います。
Tùy từng người mà có ý kiến khác nhau

地方によって、習慣が違います。
Tùy từng địa phương mà tập quán khác nhau

Chú ý: Tùy vào ngữ cảnh câu mà dịch cho phù hợp

による (niyoru)

Cấp độ: N3

Cách chia:  N + による +N

1. Dùng để diễn đạt chủ thể của động từ, mang nghĩa “được…”, “bởi..”

Ví dụ

有名な作家による小説が売れています。
Quyển tiểu thuyết được viết bởi tác giả nổi tiếng đang được bán

建築家による建物はできました
Tòa nhà do kiến trúc sư làm ra đã hoàn thành

2. Diễn tả lí do, nguyên nhân

Ví dụ

台風による死んだ人は増えている
Những người chết do cơn bảo đang tăng lên

大雨による倒れる木がだんだん減っている
Số cây đổ do mưa to đang dần dần giảm xuống

3. Diễn tả phương pháp thực hiện

Ví dụ

組み立てによるおもちゃは人気になっている。
Đồ chơi được làm bằng phương pháp lắp ráp ngày được ưa thích

話し合いによる会議はいい結果を出して終わりました
Cuộc họp bằng phương pháp đổi thoại đã kết thúc mà đưa ra kết quả tốt đẹp

4. Diễn tả tùy theo ~ mà khác

Ví dụ

考えによる人が行動も違います、
Tùy theo cách nghĩ của mỗi người mà hành động cũng khác

地方による習慣はすべて国家の遺産です。
Những tập quán tùy theo địa phương đều là di sản quốc gia

Chú ý: による còn kết hợp và bổ nghĩa với danh từ ở phía sau

によると (niyoruto)

Cấp độ: N3

Cách chia:  N + によると

Dùng để truyền đạt lại nguồn thông tin được nghe từ nguồn tin tức nào đó

Ví dụ

天気予報によって、明日は雨です。
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai sẽ mưa

新聞によって、この野菜は体にとてもいいだそうです。
Theo báo thì rau này tốt cho cơ thể.

友達によって、彼女は奇麗だし、やさしだそうです.
Theo như bạn tôi nói thì cô ấy vừa xinh vừa hiền lành.

父が言ったことによると、来年私たちがアメリカに行きます。
Theo như bố tôi nói thì năm sau chúng tôi sẽ đi Mỹ . ニュースによって、今月、日本の首相はベトナム

にいらっしゃいます。
Theo tin tức mới thì tháng này thủ tướng Nhật sẽ ở Việt Nam

Chú ý: によると và によれば có cùng ý nghĩa và cách diễn đạt
Các cấu trúc thường đi kèm với によると :「そうだ」、「~という」、「~ということだ」、「~とのことだ」

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

いかんによらず/いかんを問わず(いかんをとわず)/いかんにかからず (ikanwotowazu/ ikannikakarazu)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Nのいかんによらず
Nのいかんを問わず
Nのいかんにかからず

Diễn tả ý nghĩa “Dù với bất cứ N nào thì… hay không phụ thuộc vào N/ không liên quan/ quan tâm tới N thì…”.

Ví dụ

理由にいかんにかからず、みなは会社の会議に欠席すると首になる。
Riyuu ni ikan ni kakara zu, mina ha kaisha no kaigi ni kesseki suru to kubi ni naru.
Dù với bất cứ lý do nào thì mọi người hễ vắng mặt trong cuộc họp của công ty thì sẽ bị sa thải.

学歴にいかんによらず、この会社の社員になったら、みなのチャンスは同じです。
Gakureki ni ikan ni yora zu, kono kaisha no shain ni nattara, mina no chansu ha onaji desu.
Nếu muốn trở thành nhân viên của công ty này thì cơ hội mọi người là như nhau không phụ thuộc vào thành tích học tập.

内容のいかんを問わず、メールで返事を受けません。
Naiyou no ikan o towa zu, meru de henji o uke mase n.
Dù với bất cứ nội dung nào thì tôi không nhận phản hồi qua thư.

状況のいかんによらず、許可を持たない人はこの車好きのクラブに入れない。
Joukyou no ikan ni yora zu, kyoka o mota nai hito ha kono kuruma suki no kurabu ni ire nai.
Dù với bất cứ hoàn cảnh nào thì những người không có bằng lái thì không thể vào câu lạc bộ yêu thích xe này.

試験の結果のいかんを問わず、提出した書類は返しません。
Shiken no kekka no ikan o towa zu, teishutsu shi ta shorui ha kaeshi mase n.
Dù với bất cứ kết quả thi nào thì chúng tôi sẽ không trả lại giấy tờ đã nộp.

Chú ý:
+) Chữ hán của いかん là 如何
+) Đây là dạng nói trang trọng và kiểu cách.

いかんによって (ikanniyotte)

Cấp độ: N1

Cách chia:  Nいかんによって

1. Diễn tả ý nghĩa “Tuỳ thuộc, phụ thuộc vào mà…”.

Ví dụ

彼女の答えいかんによって、対策計画があります。
Kanojo no kotae ikan niyotte, taisaku keikaku ga ari masu.
Tuỳ thuộc vào câu trả lời của cô ấy mà tôi có kế hoạch đối phó.

大人の考え方いかんによって今の子供は甘えっ子ばかりなので独立し方をしらなくなっただろう。
Otona no kangaekata ikan niyotte ima no kodomo ha amae kko bakari na node dokuritsu shi kata o shira naku natta daro u.
Theo cách suy nghĩ của người lớn thì trẻ con bây giờ toàn là những đứa trẻ được chiều chuộng nên không biết cách độc lập.

彼の態度いかんによって、今は適当な時ではないと分かりました。
Kare no taido ikan niyotte, ima ha tekitou na toki de ha nai to wakari mashi ta.
Tuỳ vào thái độ của anh ta mà tôi biết bây giờ chưa phải là thời điểm tốt.

面接の結果いかんによって、正社員になるかどうか決められます。
Mensetsu no kekka ikan niyotte, seishain ni naru ka dou ka kimerare masu.
Tuỳ thuộc vào kết quả phỏng vấn mà sẽ quyết định được có được trở thành nhân viên chính thức hay không.

皆の意識いかんによって、この社会的な問題が解けられます。
Mina no ishiki ikan niyotte, kono shakai teki na mondai ga toke rare masu.
Tuỳ thuộc vào ý thức của mọi người thì vấn đề mang tính xã hội này sẽ được giải quyết.

Chú ý:
+)Cấu trúc này mang ý nghĩa giống cấu trúc 「「…しだいで」
+)Chữ hán của いかん là 如何
+)Đây là dạng nói trang trọng và kiểu cách.

ようによっては (youniyotte)

Cấp độ: N1

Cách chia:  Vます(bỏ ます)+ようによっては

Diễn tả ý nghĩa “tùy theo cách nghĩ hay cách làm, phương pháp hay quan điểm thì kết quả sẽ khác”.

Ví dụ

考えようによっては、それはいい行動になるだろう。
Kangaeyo u niyotte ha, sore ha ii koudou ni naru daro u.
Tùy vào cách nghĩ mà đó có lẽ sẽ trở thành hành động tốt.

このプロジェクトは難しいですが、やりようによっては、成功するかもしれない。
Kono purojekuto ha muzukashii desu ga, yari you niyotte ha, seikou suru kamo shire nai.
Dự án này khó nhưng tùy vào các làm mà có thể thành công.

使ったものは使いようによっては、何かの役立つのじゃないかと思います。
Tsukatta mono ha tsukai you niyotte ha, nani ka no yakudatsu no ja nai ka to omoi masu.
Những đồ đã sử dụng thì tùy vào cách dùng mà tôi nghĩ không biết sẽ có ích gì đó không.

働きようによっては、今月のボーナスがあるかどうかないかどうか決められます。
Hataraki you niyotte ha, kongetsu no bōnasu ga aru ka dou ka nai ka dou ka kimerare masu.
Tùy thuộc vào cách làm việc mà phần thưởng thêm tháng này sẽ quyết định có hay không.

やりようによっては、今度の計画が早くできる。
Yari you niyotte ha, kondo no keikaku ga hayaku dekiru.
Tùy theo cách làm mà kế hoạch lần này sẽ xong nhanh.

によらず (niyorazu)

Cách chia:  Nによらず

Diễn tả ý nghĩa “không liên quan tới N/ không dựa vào N”
Ví dụ
このクラブは年齢によらずサッカーが好きなら参加できます。
Kono kurabu ha nenrei ni yorazu sakka- ga suki nara sanka dekimasu.
Câu lạc bộ này không liên quan tới tuổi tác, chỉ cần thích là tham gia được.
このサービスは性別によらず18以上の人なら登録できます。
Kono sa-bi su ha seibetsu ni yorazu juuhachi ijou no hito nara touroku dekimasu.
Dịch vụ này không liên quan tới giới tính, chỉ cần trên 18 tuổi là được đăng ký.
外見によらずお金さえあれば買えます。
Gaiken ni yorazu okane sae areba kae masu.
Không phụ thuộc vào ngoài hình mà chỉ cần có tiền là mua được.
学歴によらず実力さえあればこの仕事をぜひ受けられます。
Gakureiki ni yorazu jitsuryoku sae areba kono shigoto wo zehi ukeraremasu.
Chỉ cần có năng lực thì sẽ nhận được công việc này mà không liên quan tới học lực.
これは簡単なアルバイトなので経験によらず受けられるだろう。
Kore ha kantan na arubaito nanode keiken ni yorazu ukerareru darou.

Vì đây là công việc làm thêm đơn giản nên có lẽ không cần có kinh nghiệm cũng có thể nhận được.

ことによると/ばあいによると (kotoniyoruto/ baainiyoru)

Diễn tả ý nghĩa suy đoán “không chừng là… (nếu dựa trên một điều kiện nào đó)”.

Ví dụ

ことによると今回の試合をやめるかもしれない。
Koto niyoruto konkai no shiai wo yameru kamoshirenai.
Không chừng tôi sẽ phải từ bỏ trận đấu lần này

ばあいによると明日の出発時間を延ばすだろう。
Baai ni yoruto asu no shuppatsu jikan wo nobasu darou.
Không chừng tôi phải kéo dài thời gian xuất phát ngày mai.

ことによると来週のスケジュールをキャンセルするかもしれない。
Koto ni yoru to raishuu no sukeju-ru wo kyanseru surukamoshirenai.
Không chừng tôi sẽ phải huỷ bỏ lịch trình tuần sau.

ばあいによると条件を改変するだろう。
Baai ni yoruto jouken wo kaihensuru darou.
Không chừng tôi phải thay đổi điều kiện.

ことによると彼との約束をやぶるだろう。
Kotoniyoruto kare to no yakusoku wo yabure darou.
Không chừng tôi phải phá vỡ giao ước với anh ấy.

Chú ý: Đây là cách nói cố định kiểu thành ngữ. Theo sau là những cách nói chỉ sự suy đoán. Cũng có thể dùng các hình thức: 「ことによったら/ばあいによったら」

るところによると/よれば (rutokoroniyoruto/ yoreba)

Cách chia:  Vるところによると/よれば

Diễn tả nguồn tin mình nghe được và cơ sở mình suy đoán. Vế sau thường là những cách nói như「…そうだ」、「…ということだ」  hoặc những cách nói diễn tả sự phán đoán như suy đoán, khẳng định….

Ví dụ

彼が語るところによると、その人の罪は重くて死刑にされるようだ。
Kare ga kataru tokoro ni yoruto, sono hito no zai ha omokute shikei ni sareru youda.
Theo lời anh ấy kể thì tội của hắn ta nặng nên sẽ bị xử tử hình.

友達から聞くによれば、あの地方は昔大きい城があるそうだ。
Tomodachi kara kiku niyoreba, anochihou ha mukashi ookii shiro ga aru sou da.
Theo như tôi nghe được từ bạn tôi thì địa phương đó ngày xưa có một toà thành lớn.

あの人が言うところによれば、昨日この道路では大変な事故が起こった。
Anohito ga iu tokoro ni yoreba, kinou kono douro deha taihen na jiko ga okotta.
Theo như lời hắn ta kể thì hôm qua ở con đường này đã xảy ra vụ tai nạn thảm khốc.

犯人が述べるところによると本当の犯人は彼ではなくて、他の人そうだ。
Hannin ga noberu tokoro ni yoruto hontou no hannin ha karedehanakute hoka no hito souda.
Theo lời hung thủ kể thì hung thủ thật không phải là hắn mà là một người khác.

どこから聞くによれば今年のお祭りは行わないようだ。
Dokokara kiku ni yoreba kotoshi no omatsuri ha okowanai you da.
Theo như lời tôi nghe được từ đâu đó thì lễ hội năm này sẽ không được tổ chức.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp tiếng nhật により niyori. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *