ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp に対して にたいして nitaishiteNgữ pháp に対して にたいして nitaishite

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp に対して にたいして nitaishite.

Cấu trúc gốc

に対して (nitaishite)

Cấp độ: N3, N2

Cách chia:
N + に対して
N + từ số lượng + に対して

1.Diễn tả thái độ, hành vi của đối tượng được nhắc đến. Thường dịch là “Đối với”

Ví dụ

客に対して、丁寧な言葉を使らければならない
Đối với khách hàng phải dùng ngôn ngữ lịch sự

君の意見に対して、みんなが反対した
Đối với ý kiến của cậu mọi người đều phản đối

会社の政策に対して、私は別に同意しません。
Đối với chính sách của công ty tôi không đồng ý
2.Diễn tả sự đối lập, trái ngược lại

Ví dụ

去年の夏はとても暑いのに対して、今年のは涼しいです
Trái ngược với hè năm ngoài rất nóng thì hè năm nay lại mát

3月は雨の日が多かったのに対して、4月は少なかった。
Trái ngược với tháng 3 nhiều ngày mưa thì tháng 4 lại ít

父が短期な性格に対して、母はとても優しくて、我慢強いです。
Trái ngược với tính cách nóng nảy của bố thì mẹ rất hiền và nhẫn nại

3. Cứ mỗi/ cho mỗi ~. Diễn tả ý “tương ứng với đơn vị đó”

先生は学生たちに、一人に対して性格に合う本をあげました。
Thầy giáo cứ mỗi 1 học sinh lại tặng cho một quyển sách hợp với tính cách người đó. 五人に対して、お

金をあげられて、何が役に立つことをしようと言われます。
Cứ 5 người được cho một số tiền và được nói dùng số tiền đó làm gì có ích.

Chú ý : に対しても và に対しては chỉ là dạng nhấn mạnh của に対して, không mang ý nghĩa khác

Các biến thể khác

に対する (nitaisuru)

Cấp độ: N3, N2

Cách chia:
N + に対する+N
N + từ số lượng + に対する+N

1.Diễn tả thái độ, hành vi của đối tượng được nhắc đến. Thường dịch là “Đối với”
Ví dụ
最近、政府に対する批判が大きくなっている
Gần đây những sự phê phán đối với chính phủ ngày càng lớn
彼女に対する私の愛は言葉で述べれない。
Tình yêu của tôi đối với cô ấy không thể diễn tả bằng lời
この問題に対する解決方はだめです。
Cách giải quyết đối với vấn đề này không được.
2. Diễn tả sự đối lập, trái ngược lại
Ví dụ
3月に対する4月はとても涼しいです。
Trái ngược với tháng 3, tháng thứ rất mát
父に対する母は優しくて、我慢強いです。
Trái ngược với bố thì mẹ vừa hiền vừa nhẫn nại.
去年に対する今年の冬は何となく暖かいです。
Trái ngược với năm trước thì mùa đông năm nay không hiểu sao lại ấm áp.
3. N cho mỗi/ cứ mỗi + từ chỉ số lượng + N. Diễn tả ý “tương ứng với đơn vị đó” .私たちの兄弟の一人に対する一月のこずかいは1000円です。
Tiền tiêu vặt 1 tháng cho mỗi người anh em chúng tôi là 1000 yên.
私は一日に対するした宿題は5問です。

Số bài tập tôi đã làm cho mỗi ngày là 5 bài.

Chú ý: に対する còn có một dạng khác là に対しての. Hai dạng này giống nhau về ý nghĩa.

…のに対して (…のにたいして、…nonitaishite)

Diễn tả ý nghĩa hai sự vật đối lập nhau.

Ví dụ

私の意図について母は賛成するのに対して父は反対する。
Về ý đồ của tôi thì mẹ tôi tán thành, ngược lại thì bố tôi phản đối.

田中さんはやせているのに対して、佐藤さんは太っている。
Anh Yamada thì đang gầy đi, ngược lại anh Sato thì béo ra.

あの子は行儀がいいのに対して、この子はとても生意気です。
Ngược lại với đứa bé kia hành xử tốt thì đứa bé này lại rất hỗn láo.

娘が読書が好きのに対して、息子は外の活動が好きです。
Musume ga dokusho ga suki noni taishite, musuko ha soto no katsudou ga suki desu.
Ngược lại với việc con gái tôi thích đọc sách thì con trai tôi lại thích hoạt động bên ngoài.

私がまだ独身のに対して、田中さんは結婚して、子供も3人います。
Watashi ga mada dokushin noni taishite, Tanakasan ha kekkon shite, kodomo mo san nin imasu.
Ngược lại với việc tôi còn độc thân thì anh Yamada đã kết hôn và có tận 3 đứa con.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp tiếng nhật に対して にたいして nitaishite. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *