ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp に面して にめんして nimenshiteNgữ pháp に面して にめんして nimenshite

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp に面して にめんして nimenshite

Ngữ pháp に面して にめんして nimenshite

Cách chia: N+に面して

Diễn tả ý nghĩa “có một không gian đang hướng về phía N mà nhìn ra”. Đi sau danh từ chỉ nơi chốn.

Ví dụ

海に面して一流なホテルルームがあります。
Umi ni menshite ichiryuu na hiteru ru-mu ga arimasu.
Có phòng khách sạn hạng nhất nhìn ra biển.

広場に面した空間がほしい。
Hiroba ni menshita kuukan ga hoshii.
Tôi muốn không gian nhìn ra quảng trường.

私の部屋は海に面して狭い部屋です。
Watashi no heya ha umi ni menshite semai heya desu.
Căn phòng của tôi là căn phòng nhìn ra biển và nhỏ.

公園に面して可愛い家が買いたいです。
Kouen ni menshite kawaii ie ga kaitai desu.
Tôi muốn mua ngôi nhà đáng yêu và hướng ra công viên.

東京タワーに面したルーム。
Toukyou tawa- ni menshita ru-mu.
Căn phòng hướng ra tháp Tokyo.

Chú ý: Có thể dùng ở cuối câu, với dạng 「に面している」.Khi bổ nghĩa cho danh từ thì nó có dạng「に面したN」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp に面して にめんして nimenshite. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *