Ngữ pháp ねばならぬ nebanaranu

Ngữ pháp ねばならぬ nebanaranuNgữ pháp ねばならぬ nebanaranu

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn có cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu tất cả các cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng đi tìm hiểu Ngữ pháp ねばならぬ nebanaranu

Ngữ pháp ねばならぬ nebanaranu – cấu trúc gốc

ねばならぬ (nebanaranu)

Cách chia: V+ねばならぬ

Diễn tả ý nghĩa “phải làm hoặc có nghĩa vụ phải làm một hành động nào đó”.

Ví dụ

ちゃんと勉強しねばならぬ。
Chanto benkyou shimnebanaranu.
Phải học hành chăm chỉ.

はやく寝ねばならぬ。
Hayaku nenebanaranu.
Phải nhanh chóng đi ngủ sớm.

この本を早く読んで、高橋さんに返さねばならぬ。
Kono hon wo hayaku yonde, Takahashi san ni kaesanebanaranu.
Tôi phải nhanh chóng đọc sách và trả lại anh Takahashi.

社長にメールを送らねばならぬ。
Shachou ni me-ru wo okuranebanaranu.
Tôi phải gửi mail cho giám đốc.

復習しねばならぬ。
Fukushuu shinebanaranu.
Tôi phải ôn lại bài cũ.

Chú ý: Đây là cách nói khác của「なければならない」. Có một cách nói mang tính cổ văn hơn là 「…ねばならない」

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp ねばならぬ nebanaranu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Mời các bạn tham khảo các bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply