ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp のだった nodattaNgữ pháp のだった nodatta

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn có cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu tất cả các cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng đi tìm hiểu Ngữ pháp のだった nodatta

Ngữ pháp のだった nodatta

のだった (nodatta)

Cách chia:
N/Aな+なのだった
Aい/Vのだった

Diễn tả tâm trạng cảm khái với một việc trong quá khứ.

Ví dụ

それが悪いと知っていたが、お金のためにすることにしたのだった。
Sore ga warui to shitteita ga, okane notameni suru koto ni shita nodatta.
Dù tôi biết đó là xấu nhưng vì tiền nên tôi quyết định làm

注意されたが、彼女は無視して勝手に行動して悪い結果ができたのだった。
Chuuisaretaga, kanojo ha mushishite katte ni koudou shite warui kekka ga dekita nodatta.
Dù đã bị nhắc nhở nhưng cô ta vẫn làm ngơ, tự ý hành động nên đã làm ra kết quả xấu.

それがよくないと知っている山田さんは、自分の子供のため、その仕事をすることにするのだった。
Sore ga yokunai to shitteiru Yamada san ha, jibun no kodomo no tame, sono shigoto wo suru koto ni suru nodatta.
Anh Yamada hiểu đó là điều không tốt nhưng vì con của mình nên đã quyết định làm công việc đó.

自分に不利のと知っているが、恋人のため、がんばるのだった。
Jibun ni furi no to shitteiruga, koibito no tame, ganbaru no datta.
Tôi biết bất lợi cho mình nhưng vì người yêu nên tôi cố gắng.

嫌われることがわかるが、大切な人のため、必死にやるしかないのだった。
Kirawareru koto ga wakaru ga, taisetsu na hito no tame, hisshi ni yaru shikanai nodatta.
Tôi hiểu rằng mình sẽ bị ghét nhưng vì người quan trọng mà tôi chỉ còn cách làm hết sức.

Chú ý: Thường dùng trong văn viết như trong tiểu thuyết hoặc tùy bút.

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp のだった nodatta. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Mời các bạn tham khảo các bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *