ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp のなんのって nonannotteNgữ pháp のなんのって nonannotte

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp のなんのって nonannotte

ngữ pháp のなんのって nonannotte – cấu trúc gốc

のなんのって (nonannotte)

Cấp độ: N1

Cách chia: A/V+のなんのって

Diễn tả ý nghĩa “trạng thái ở mức độ vô cùng kinh khủng”. Vế sau thường là một sự việc do tình trạng đã nêu gây ra.
Ví dụ

私はこのような場合に遭うのは初めてなので惑ったのなんのって。
Watashi ha kono you na baai ni au no ha hajimete na node madotta no nanno tte.
Vì là lần đầu tiên tôi gặp trường hợp như thế này nên vô cùng lúng túng.

アフリカではどこでも暑いのなんのって。体が溶けるほど暑さだ。
Afurika de ha doko demo atsui no na n no tte. Karada ga tokeru hodo atsu sa da.
Ở châu Phi thì ở đâu cũng vô cùng nóng. Nóng đến mức cơ thể như chảy ra.

他の人に顔に殴られるのは痛いのなんのって。
Ta no hito ni kao ni nagurareru no ha itai no na n no tte.
Việc bị người khác đánh vào mặt thì đau khủng khiếp

僕は彼は死んだと思いますから、彼の姿が見えるとき、驚いたのなんのって。
Boku ha kare ha shin da to omoi masu kara, kare no sugata ga mieru toki, odoroi ta no nanno tte.
Tôi nghĩ là anh ta đã chết rồi nên khi nhìn thấy dáng của anh ấy thì vô cùng kinh ngạc.

この映画は怖いのなんのって。昨夜私は眠れなくなったほどだ。
Kono eiga ha kowai no na n no tte. Sakuya watashi ha nemure naku natta hodo da.
Bộ phim này đáng sợ kinh khủng. Đến mức tối qua tôi đã không thể ngủ nổi.

Chú ý:
Đây là cách nói dùng trong văn nói thô.

ngữ pháp のなんのって nonannotte – các biến thể khác

~の…ないのって (~no…nainotte)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Aい+のAくないのって
VるのVないのって

Diễn tả ý nghĩa “một sự việc ở một mức độ rất cao, rất kinh khủng, khốc liệt”.

Ví dụ

あの映画は怖いの怖くないのって。私は隣の人をしっかり抱いたほどです。
Ano eiga ha kowai no kowaku nai no tte. Watashi ha tonari no hito o shikkari dai ta hodo desu.
Bộ phim này đáng sợ kinh khủng. Đến mức tôi đã ôm chặt người bên cạnh.
あの学者のクイズは誰でも解けられないほど難しの難しくないのって。

Ano gakusha no kuizu ha dare demo toke rare nai hodo muzukashi no muzukashiku nai no tte.
Câu đố của học giả đó khó kinh khủng đến mức không ai có thể giải đáp nổi.

昨夜私は酔ったから、車を運転したのは早いの早くないのって。
Sakuya watashi ha yotta kara, kuruma o unten shi ta no ha hayai no hayaku nai no tte.
Đêm qua tôi say rượu nên lái xe nhanh khủng khiếp.

私の成績を聞いた後、母は怒るの怒らないのって。
Watashi no seiseki o kii ta nochi, haha ha okoru no okora nai no tte.
Sau khi nghe thành tích của tôi, mẹ tôi đã nổi giận khủng khiếp.

エベレスト山は頂上が見えないほど高いの高くないのって。
Eberesuto san ha choujou ga mie nai hodo takai no takaku nai no tte.
Núi Everest cao khủng khiếp đến mức không nhìn thấy đỉnh.

Chú ý:
Cấu trúc này dùng trong văn nói thô.

のなんの (nonanno)

Cấp độ: N1

Cách chia: A/V+のなんの

Diễn tả ý nghĩa “nói năng ồn ào gây phiền nhiễu”. Dùng để nói về một việc mà mình không thích. Hay dịch là “phàn nàn mãi”.

Ví dụ

彼は私ができないのなんのと言ったばかりですよ。
Kare ha watashi ga deki nai no nanno to itta bakari desu yo.
Anh ấy toàn nói càm ràm mãi là tôi không làm được thôi đấy.

急用があるのなんのと理由を言って、会議を欠席しました。
Kyuuyou ga aru no nan no to riyuu o itte, kaigi o kesseki shi mashi ta.
Anh toàn lấy lý do mãi rằng có việc bận rồi vắng mặt tại cuộc họp.

好きではないのなんのと言って、私たちの招待を断った。
Suki de ha nai no nanno to itte, watashi tachi no shoutai o kotowatta.
Hắn ta phàn nàn mãi là tôi không thích nên đã từ chối lời mời chiêu đãi của chúng tôi.

彼女は僕のやり方は難しいのなんのと言って、最後、やらないに決めました。
Kanojo ha boku no yarikata ha muzukashii no nanno to itte, saigo, yara nai ni kime mashi ta.
Cô ta phàn nàn mãi là cách làm của tôi khó nên cuối cùng đã quyết định không làm.

息子は外は寒いのなんのと理由を言って、家に出かけるようとしない。
Musuko ha soto ha samui no nan no to riyuu o itte, ie ni dekakeru you to shi nai.
Con trai lấy lí do là bên ngoài lạnh nên đã không định đi ra khỏi nhà.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *