ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp はじめて hajimeteNgữ pháp はじめて hajimete

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp はじめて hajimete

Cấu trúc gốc

はじめて (hajimete)

Cấp độ: N3

Cách chia: Vて+はじめて

Diễn đạt ý nghĩa cho đến khi một sự việc xảy ra thì mới nhận thấy một sự việc khác mà trước đây chưa từng hoặc không chú ý tới. Dịch nghĩa là “cho đến khi”

Ví dụ

労働して苦労してはじめて、労働者の大変さに気を付きました。
Cho đến khi vất vả lao động tôi mới nhận ra nỗi cực nhọc của người lao động.

親になって初めて、親の愛が分かりました。
Cho đến khi trở thành bố mẹ tôi mới hiểu được tình yêu của họ

この本を読んで初めて、作家の意見が全部分かります。
Cho đến khi đọc quyển sách này tôi mới hiểu hết ý kiến của tác giả

日本語を勉強して始めて、日本についていろいろないいことを知りました。
Cho đến khi học tiếng Nhật tôi biết rất nhiều điều hay về Nhật Bản

彼に出会って初めて、愛の大切を知りました
Cho đến khi gặp anh ấy thì tôi mới biết được tầm quan trọng của tình yêu

Chú ý: Phía sau của して初めて không dùng những thể sai khiến, mệnh lệnh, ý chí, nhờ vả,…

Các biến thể khác

てみてはじめて (temitehajimete)

Cách chia: Vてみてはじめて

Diễn tả ý nghĩa “sau khi xảy ra trường hợp như thế rồi mới…”. Biểu thị “kinh nghiệm”.
Ví dụ
息子は外国に留学してみてはじめて寂しさが感じます。
Musuko ha gaikoku ni ryuugakus hitemite hajimete sabishisa ga kanji masu.
Con trai tôi đi du học nước ngoài rồi tôi mới cảm nhận được nỗi cô đơn.
なくなった物があってみてはじめてそのものの大切さが分かります。
Nakunatta mono ga attemite hajimete sono mono no taisetsu sa ga wakarimasu.
Khi có đồ vật bị mất rồi thì tôi mới hiểu rõ sự quan trọng của nó.
父が亡くなってみて初めて母の孤独が感じます。
Chichi ga nakunattemite hajimete haha no kodoku ga kanji masu.
Khi bố mất thì tôi mới hiểu được nỗi cô đơn của mẹ.
彼氏と別れてみて初めて毎日泣いています。
Kareshi to waretemite hajimete mainichi naiteimasu.
Khi tôi chia tay với bạn trai thì tôi mới mỗi ngày lại khóc.
夫が東京に出張してみてはじめて夫がどんなに愛するか分かる。
Otto ga toukyou ni shucchou shitemite hajimete otto ga donna ni aisuru ka wakaru.
Khi chồng tôi đi công tác lên Tokyo thì tôi mới hiểu mình yêu chồng thế nào.

Chú ý: ở đây「みて」 không có nghĩa là làm thử mà mang ý nghĩa “một trạng thái nào đó xảy ra”.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp tiếng nhật はじめて hajimete. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *