ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp ばかり bakari

Ngữ pháp ばかり bakari (tiếp theo)

2. Diễn tả một sự biến đổi theo chiều hướng không tích cực
Dùng riêng với : Vる+ばかりだ

Ví dụ

君の日本語は下手になるばかりだ。
Tiếng Nhật của cậu ngày càng tệ đi.

地球気温はだんだん暖かくなるばかりだ。
Khí hậu trái đất ngày càng nóng lên

会社のプロジェクトの進度は遅くなるばかりだ。
Tiến độ dự án của công ty đang chậm dần.

3. Diễn tả ý một sự việc trạng thái đã hoàn thành xong xuôi, đã sẵn sàng, chỉ còn chờ, có thể chuyển sang một sự việc khác.

Ví dụ

提案を書きました。あとは社長が同意してくれるばかりだ。
Tôi đã viết xong đề án rồi. Sau đó chỉ cần giám đốc đồng ý là được.

掃除したり、食べ物を作ったりした。子供が帰るばかりだ。
Tôi đã dọn dẹp và nấu ăn xong rồi. Chỉ cần bọn trẻ quay về thôi.

レポートを提出しました。あとは試験を受けるばかりで、暇になった。
Tôi đã nộp báo cáo rồi. Sau đó chỉ cần làm bài kiểm tra là rảnh rỗi rồi.

Chú ý: Cách dùng thứ 2: 一方

ばかりの (bakarino)

Cách chia:
Aい+ばかりの+N
Vるばかりの+N

Diễn tả một sự so sánh mức độ cao. Mang nghĩa “như là, có thể nói là..”

Ví dụ

誰でも愛するばかりの美しさ。
Vẻ đẹp dường như ai cũng yêu

この子は一番かわいいばかりの目があります。
Đứa bé đó có đôi mắt có thể nói là dễ thương nhất

彼女は死ぬばかりの様子をする。
Cô ta làm ra bộ dạng như sắp chết

春の景色は輝くばかりの美しさだ。
Phong cảnh mùa xuân đẹp như tỏa sáng vậy

彼は世界でどこでも行くばかりの旅行経験がある
Anh ta có kinh nghiệm du lịch có thể nói là đã đi khắp thế giới

Chú ý: Cách nói này hay dùng trong văn viết, các truyện kể. Có nhiều trường hợp có tính thành ngữ

んばかり (nbakari)

Cấp độ: N1

Cách chia: Vない(bỏ ない)+んばかり

Diễn tả mức độ so sánh cao. Mang ý nghĩa “gần như là, dường như là, tưởng chừng…”

Ví dụ

彼女は輝かんばかりの美しさがある。
Cô ấy có vẻ đẹp dường như là tỏa sáng

この車のスピードの速さは見えんばかりだ。
Tốc độ nhanh của chiếc xe này dường như là không nhìn thấy vậy

田中さんは私たちを殺したがらんばかりに怒った。
Anh Tanaka nổi giận như là muốn giết chúng tôi

彼女は父を亡くさんばかりに泣きました。
Cô ấy khóc như là bị mất bố

息子は何が悪いことをしんばかりに私に目を見た。
Con trai nhìn tôi với ánh mắt như là làm gì sai.

Chú ý: Thường dùng với các từ chỉ dáng vẻ, thái độ, vẻ bề ngoài,..

ばかりに (bakarini)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Vた+ばかりに
Aばかりに
Vたい+ばかりに
~ほしいばかりに

1. Diễn tả nguyên nhân, lý do phía trước dẫn đến hậy quả xấu, trạng thái xấu vế sau. Mang ý nghĩa chê trách.
Dùng riêng với:
Vた+ばかりに
Aばかりに

Ví dụ

君が悪いことをしたばかりに私が辞めさせました。
Vì cậu đã làm chuyện không tốt nên tôi bị đuổi rồi đấy.

電話が壊れたばかりに、客と連絡できないので、上司に叱られました。
Vì điện thoại bị hỏng nên tôi không liên lạc được với khách nên bị cấp trên mắng

彼女は無意識に言ったばかりに、みんなの自然さを壊す。
Vì cô ta nói không ý thức nên đã phá hỏng sự tự nhiên của mọi người

昨日テレビを見たばかりに、今日の試験ができなかった。
Vì tối qua tôi xem tivi nên đã không làm được bài thì hôm nay.

急事があったばかりに、旅行日程をキャンセルしなきゃならない。
Vì có việc gấp nên tôi phải hủy bỏ lịch trình du lịch

2. Diễn tả ý nghĩa bởi vì rất muốn nên cố gắng, không ngại khổ để thực hiện, thậm chí với những chuyện không muốn làm
Dùng riêng với:
Vたい+ばかりに
~ほしいばかりに

Ví dụ

娘に会いたいばかりに、日本に来た.
Vì muốn ặp con gái nên tôi đã tới Nhật

アメリカに旅行に行きたいばかりに、会社を辞めた.
Chỉ vì muốn đi Mỹ du lịch mà tôi đã bỏ việc

お金がほしいばかりに、あの人は父を殺して外国に行きました.本当に悪人だった.
Chỉ vì muốn tiền mà nó đã giết cha rồi đi nước ngoài. Đúng là kẻ độc ác.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *