ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp ばかり bakari

Ngữ pháp ばかり bakari (tiếp theo)

ばかりもいられない (bakarimoirarenai)

Cách chia: Vて+ばかりもいられない

Diễn đạt ý rằng không thể cứ mãi trong trạng thái được, không thể cứ mãi lơ là được.

Ví dụ

痛くても、泣いてばかりもいられない.
Dù có đau cũng không thể khóc mãi được

母が亡くなった. しかし、悲しんでばかりもいられない.
Mẹ tôi mất rồi. Nhưng tôi cũng không thể buồn mãi được

みんなは忙しいですから.ここに立ってばかりもいられない.
Mọi người đều bận rộn nên không thể cứ đứng đây mãi được

そんなに笑ってばかりもいられないよ.どうしてもそれはよくないことだ.
Không thể cười như vậy mãi được đâu. Dù sao thì đây cũng là chuyện không tốt mà

食べてばかりもいられないよ.太ってしますよ.
Không thể ăn mãi như vậy được đâu. Béo lên đấy

Chú ý: Cấu trúc này có một dạng khác là “ばかりはいられない”.
Thường dùng với các từ chỉ thái độ, tình cảm

とばかりはいえない (tobakarihaienai)

Cấp độ: N1

Cách chia: Câu +  とばかりはいえない

Thể hiện ý nghĩa không thể nói hoàn toàn như thế được, không thể cho rằng như vậy được, trong thực tế chưa hẳn là vậy

Ví dụ

成績がいいけど、能力がある人だとばかりはいえない.
Thành tích thì tốt nhưng không thể thế mà nói là người có năng lực được

女は化粧すると奇麗だと見えるが、いつもきれいだとばかりはいえない.
Phụ nữ trang điểm vào thì nhìn đẹp nhưng không thể hoàn toàn cho rằng lúc nào cũng đẹp được

文法がいいですが、話すスキルは上手だとばかりはいえない.
Ngữ pháp thì tốt nhưng không thể nói chung chung là kĩ năng nói tốt được

外見はいいですが、中身はいいとだとばかりはいえない.
Bề ngoài thì tốt nhưng không thể hoàn toàn cho rằng bên trong cũng tốt

彼は話すのははうまいけど、やるのはいいとばかりはいえない.
Anh ta nói thì tốt nhưng không thể cho rằng là làm cũng tốt được.

とばかりおもっていた

Cách chia:
N+だとばかりおもっていた
Aな(bỏ な)+だとばかりおもっていた。
Aい+とばかりおもっていた
V+とばかりおもっていた

Diễn đạt ý nghĩa hiểu lầm là…, cứ tưởng là…dùng khi người nói hiểu nhầm một sự việc, sự kiện nào đó. Nếu ngữ cảnh rõ ràng thì những câu sau thì những câu tiếp theo bỏ đi được

Ví dụ

今日はファイナルテストですが、明日だとばかり思っていたので、何も勉強しなかった。
Hôm nay là thi cuối kì mà nhưng mà tôi cứ nghĩ là ngày mai nên không học gì cả.

彼が優しいとばかり思っていたが、実際はとても悪人だ。
Tôi cứ nghĩ anh ta hiền lành nhưng thực tế là người ác.

中村さんは上手だとばかり思っていたが、実は試験中にほかの人の答えを見てばかりいますよ。
Tôi cứ tưởng là anh Nakamura giỏi nhưng thực ra anh ta toàn nhìn câu trả lời của người khác trong kì thi thôi

このテレビの品質はいいとばかり思っていたが、買ったばかりなのにすぐ壊れました。
Tôi cứ nghĩ là chất lượng của cái tivi này tốt nhưng mà tôi vừa mua về thế mà đã hỏng ngay rồi

ベトナムの春は奇麗いだとばかり思っていたが、ベトナムに来たとき、寒くて、雨ばかりな春に気をつけました
Tôi cứ tưởng mùa xuân ở Việt Nam đẹp nhưng mà khi vừa tới Việt Nam thì tôi nhận ra mùa xuân đấy vừa lạnh, lại còn toàn mưa.

とばかりに (tobakarini)

Cấp độ: N1

Cách chia: Câu + とばかりに

Diễn tả ý so sánh. Mang nghĩa “như muốn nói rằng”

Ví dụ

この時はいい機会だとばかりに叫んだ。
Tôi hét lên như muốn nói đây là cơ hội tốt đấy.

彼が今日は君のひだとばかりに行動した。
Anh ta hành động như thể muốn nói rằng hôm nay là ngày của cậu

「何がしたの」とばかりににらんだ。
Anh ấy lườm tôi như muốn nói “cậu làm gì thế”

悪いことを言ってしまった。みんなは「何を言ったの」とばかりに見た。はずかしかった。
Tôi nhỡ nói điều không tốt. Mọi người nhìn tôi như thể muốn nói “Cậu đã nói gì vậy”. Ngượng quá

彼は君が馬鹿だとばかりに私の代わりに仕事をした。
Anh ấy làm công việc thay tôi kiểu như muốn nói cậu là đồ ngốc vậy

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *