ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp ふう fuuNgữ pháp ふう fuu

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp ふう fuu

Ngữ pháp ふう fuu – cấu trúc gốc

ふう (fuu)

Cách chia:
Aなー>なふう
Aいふう
Vている/Vたふう

Diễn tả ý nghĩa “có vẻ như vậy”.

Ví dụ

彼は大きいミスをしたけど何気ないふうにしています。
Kare ha ookii misu wo shitakedo nanigenai fuunishiteimasu.
Anh ta làm ra lỗi lớn nhưng lại ra vẻ như không có gì xảy ra.

彼女は実は何も知らないが、知っているふうにしています。
Kanjo ha jitsu ha nani mo shiranai ga, shitteiru fuu ni shiteimasu.
Cô ấy thực chất không biết gì nhưng lại làm ra vẻ hiểu biết.

あの人は田中さんをとても嫌いますが、いつも仲がいいふうにしています。
Anohito ha Tanaksan wo totemo kiraimasuga, itsumo naka ga ii fuu ni shiteimasu.
Hắn ta rất ghét anh Tanaka nhưng lúc nào cũng tỏ vẻ thân thiết.

有希ちゃんは気に入らないが、友達を悲しませたくないから好きなふうにしています。
Yukichan ha ki ni iranaiga, tomodachi wo kanashimadetakunai kara sukina fuuni shiteimasu.
Yuki không thích nhưng không muốn làm bạn buồn nên đã làm ra vẻ thích.

彼は自分がつまらない人だとわかっているのに、面白いふうにしています。
Kare ha jibun ga tsumaranai hito da to wakatteiru noni, omoshiroi fuu ni shiteimasu.
Anh ấy biết mình là một người nhàm chán nhưng lại tỏ vẻ mình thú vị.

Ngữ pháp ふう fuu – các biến thể khác

こういうふう (kouiufuu)

Diễn tả ý nghĩa ‘như thế này’. Dùng để diễn tả một cách làm, phương pháp cụ thể nào đó.

Ví dụ

こういうふうにしてみてください。
Kouiufuu ni shitemitekudasai.
Hãy thử làm như thế này xem.

この料理の作り方はこういうふうです。
Konoryouri no tsukuri kata ha kouiu fuu desu.
Cách làm món ăn này như thế này.

こういうふうに宿題をやると簡単に出来る。
Kouiufuu ni shukudai wo yaru to kantan ni dekiru.
Nếu làm bài tập theo cách này thì sẽ làm được dễ dàng.

こういうふうの勉強し方はとても効果的です。
Kouiufuu no benkyou shikata ha totemo koukateki desu.
Cách học này rất hiệu quả.

いちごジャムの作り方はこういうふうです。
Ichigo jamu no tsukuri kats ha kouiu fuu desu.
Cách làm mứt dâu như thế này.

Chú ý: Cũng có thể nói là 「そういう」/「ああいう」/「どういう」 và「こんなふう、そんなふう、あんなふう、どんなふう」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ふう fuu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *