ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp ふと futoNgữ pháp ふと futo

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp ふと futo

Ngữ pháp ふと futo – cấu trúc gốc

Diễn tả ý nghĩa ‘đột nhiên/ chợt/ bất giác’. Bao hàm ý nghĩa làm một việc là do sự ngẫu cảm hay nguyên do đột ngột chứ không có lí do hay mục đích bất kể.

Ví dụ

親しい声が聞こえて、ふと立ち止まった。
Shitashii koe ga kikoete, futo tachi domatta.
Tôi nghe được âm thanh quen thuộc nên chợt đứng lại.

ふとおかしい意見を思い出した。
Futo okashi iken wo omoidashita.
Chợt tôi nảy ra ý tưởng kỳ lạ.

ふとあの日のことが頭に浮かんだ。
Futo ano hi no koto ga atama ni ukanda.
Đột nhiên chuyện hôm đó lại hiện về trong đầu.

ふと彼女の話を思い出した。
Futo kanojo no hanashi wo omoidashita.
Đột nhiên tôi nhớ lại câu chuyện của cô ấy.

留学するときふと親の声が聞こえることもある。
Ryuugakusuru toki futo oya no koe ga kikoeru koto mo aru.
Khi tôi đi du học thì cũng có lúc tôi đột nhiên nghe thấy giọng nói của cha mẹ.

Chú ý: Dùng kèm những từ diễn tả sự biến động tâm lý như「考える/思う/思い出す/むなしくなる/さびしくなる」 để thể hiện nội dung không biết tại sao nhưng trong một khoảnh khắc như thế nào đò thì chợt nhớ ra.

Ngữ pháp ふと futo – các biến thể khác

ふとした (futoshita)

Cách chia: ふとしたN

Diễn tả nguyên nhân, lí do, động cơ rất nhỏ, cỏn con, không đáng kể.

Ví dụ

ふと理由でも家族を全員殺すなんて非人情なやつだ。
Futo riyuu demo kazoku wo zenin korosu nante hininjou na yatsu da.
Chỉ vì một lý do nhỏ mà giết cả gia đình thì đúng là kẻ vô nhân tính.

ふとした原因で親友と口けんかした。
Futoshita genin de shinyuu to kuchikenkashita.
Chỉ vì một nguyên nhân nhỏ mà tôi đã cãi nhau với bạn thân.

ふとした動機でも人の財産を奪うのは認められない。
Futoshita douki demo hito no zaisan wo ubau noha mitomerarenai
Chỉ vì một động cơ nhỏ mà cướp tài sản của người khác thì không thể chấp nhận được.

ふとしたことで夫と仲悪くなるのはおかしいことです。
Futoshita koto de otto to nakawaruku naru no ha okashii koto desu.
Chỉ vì một điều nhỏ mà mất hoà khí với chồng thì đúng là điều buồn cười.

ふとした原因で退学することにするなんて、本当に思想が悪い人だ。
Futoshita genin de taigaku suru koto ni suru nante, hontou ni risou na warui hito da.
Chỉ vì nguyên nhân nhỏ mà nghỉ học thì đúng là người có tư tưởng xấu.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ふと futo. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *