ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp ぶり buriNgữ pháp ぶり buri

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp ぶり buri

Ngữ pháp ぶり buri

Cách chia:
Nぶり
Vます(ます)+ぶり

Diễn tả cách thức, tình trạng, dáng vẻ của hành động được nhắc tới.

Ví dụ

田中選手の最近の活躍ぶりはウェブサイトに載せられました。
Tanak senshu no saikin no katsuyaku buri ha uebusaito ni noseraremashita.
Các hoạt động dạo này của tuyển thủ Tanaka được đăng tải trên website.

あの子は食べっぷりが悪い。
Anoko ha tabeppuri ga warui.
Đứa bé đó ăn uống trông thật xấu.

あの人の飲みっぷりは上品ですね。
Ano hito no nomippuri ha jouihin desune.
Dáng uống của người đò tao nhã nhỉ.

ゆうめいな人の生活ぶりはよく新聞に載せられます。
Yuumei na hito no seikatsu buri ha yoku shinbun ni noseraremasu.
Cuộc sống của những người nổi tiếng thường được đăng lên mạng.

彼の就職ぶりは有名になった。
Kare no shuushoku buri ha yuumei ni natta.
Hoạt động làm việc của anh ấy đã trở nên nổi tiếng.

Chú ý: 「食べる」、「飲む」sẽ trở thành「食べっぷり」、「飲みっぷり」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp ぶり buri. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *