Ngữ pháp めく meku

Ngữ pháp めく mekuNgữ pháp めく meku

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp めく meku

Ngữ pháp めく meku

Cách chia: Nめく

Diễn tả ý nghĩa chủ thể có những tính chất, yếu tố mà N có. Chỉ đi kèm với danh từ có giới hạn.

Ví dụ

この地方の天気は夏めいてきた。
Kono chihou no tenki ha natsu meitekita.
Thời tiết ở khu vực này giống  như  mùa hạ.

彼女はフランス人ですが、ドイツ人めいたアクセントがあります。
Kanojo ha furansu jin deusga, doitsu jin meta akusento ga arimasu.
Cô ấy là người Pháp nhưng lại có âm điệu giống  người Đức.

あの人はもう二十歳なのに、子供めいた行動がよくします。
Anohito ha mou hatachi nanoni, kodomo meita koudou ga yoku shimasu.
Người đó đã 20 tuổi rồi mà lại hay hành xử như trẻ con.

あの子はまだ中学生なのに、ときどき大人めいた考えがあります。
Anoko ha amda chuugakusei nanoni, tokidoki otona meita kangae ga arimasu.
Đứa bé đó tuy mới là học sinh trung học mà thỉnh thoảng có suy nghĩ như người lớn.

女ですが、男めく住んでいる人が多いです。
Onna desuga, otoko meku sundeiru hito ga ooi desu.
Tuy là con gái nhưng lại có nhiều người sống như đàn ông.

Chú ý: Khi bổ nghĩa cho danh từ thì dùng cách  nói「NめいたN」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp めく meku. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply