Ngữ pháp もあり…もある moari…moaru

Ngữ pháp もあり…もある moari…moaruNgữ pháp もあり…もある moari...moaru

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp もあり…もある moari…moaru

Ngữ pháp もあり…もある moari…moaru – cấu trúc gốc

Cách chia:
NでもありNでもある
AなでもありAなでもある
Aいー>くもありAいー>くもある

Diễn đạt ý nghĩa “vừa…vừa…”.
Ví dụ
高校に卒業したら喜ばしくもあり悲しくもある。
Koukou ni sotsugyou shitara yorokobashikumo ari kanashikumoaru.
Tốt nghiệp trung học thì vừa vui vừa buồn.
山田さんは私のいとこでもあり私の先生でもある。
Yamada san ha watashi no itoko demo ari watashi no sensei demo aru.
Anh Yamada vừa là anh họ tôi vừa là thầy giáo tôi.
テレビを見ることは楽しくもあり退屈でもある。
Terebi wo miru koto ha tanoshikumo ari taikutsu demo aru.
Xem tivi thì cũng vừa vui vừa chán.
マリアさんは私の親友でもあり仲間でもある。
Maria san ha watashi no shinyuu demoari nakama demo aru.
Cô Maria vừa là bạn thân vừa là đồng nghiệp của tôi.
この本は私にとって有利でもあり無駄でもある。
Kono hon ha watashi ni totte yuuri demoari muda demo aru.
Quyển sách này đối với tôi vừa có ích vừa vô ích.

Ngữ pháp もあり…もある moari…moaru – các biến thể khác

もあれば…もある (moareba…moaru)

Cách chia:
NもあればNもある
VこともあればVこともある

Cấu trúc này nêu ra nhiều biến thể của một sự việc, hàm ý rằng có rất nhiều sự việc.
Ví dụ
授業の時間は決まった時間とおりではない。午前8時もあれば午後5時もある。
Jugyou no jikan ha kimatta jikan toori dehanai. Gozen hachijimo areba gogo goji mo aru.
Giờ học không theo giờ đã quy định. Có lúc 8 giờ sáng, cũng có lúc 5 giờ chiều.
彼は決まり悪い人だ。賛成することもあれば反対することもある。
Kare ha kimari warui hito da. Sansei suru kotomo areba hantai suru koto mo aru.
Anh ấy là người không quyết đoán. Có lúc tán thành cũng có lúc phản đối.
あの人は気まぐれな人です。やさしいときもあればガンガンに起こるときもある。
Anohito ha kimagure na hito desu. Yasashii toki mo areba gangan ni okoru toki mo aru.
Hắn ta là người tính khí thất thường. Cũng có lúc hiền lành thì cũng có lúc nổi giận bừng bừng.
人間は十分ではない。知っているときもあれば知らないときもある。
Ningen ha juubun dehanai. Shitteiru tokimo areba shiranai toki mo aru.
Con người không thập toàn. Có lúc thì biết có lúc lại không biết.
この機械はうまく動くときもあれば再起動しても動かないときもある。
Kono kikai ha umaku ugoku toki mo areba saikidou shitemo ugokanai toki moaru.
Cái máy này khi thì hoạt động tốt khi thì dù có khởi động lại cũng không hoạt động.

Chú ý: Thường là nêu ra những biến thể có tính đối lập.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp もあり…もある moari…moaru. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply