ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp もっとも mottomoNgữ pháp もっとも mottomo

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp もっとも mottomo

Ngữ pháp もっとも mottomo – cấu trúc gốc

もっとも (mottomo)

Dùng để đính chính lại một phần nội dung của câu nói.

Ví dụ

80点以上が取れた人はこの部屋を入ってください。もっとも75点が取れた人も入れます。
80 ten ijou ga toreta hito ha kono heya wo haittekudasai. Mottomo 75 ten ga toreta hito mo hairemasu.
Những người được trên 80 điểm hãy vào căn phòng này. Tuy nhiên, người được 75 điểm cũng có thể vào.

今度の失敗は高橋さんの責任だ。もっとも、私たちも責任を一部持ちます。
Kondo no shippai ha takahashi san no sekinin da. Mottomo, watashi tachi mo sekinin wo ichibu mochimasu.
Thất bại lần này là trách nhiệm của anh Takahashi. Tuy nhiên chúng ta cũng có một phần trách nhiệm.

関係がない人は書類をもらわないでください。もっとも、免許が持っている人がもらえます。
Kankei ga nai hito ha shorui wo morawanai dekudasai. Mottomo, menkyo ga motteiru hito ga moraemasu.
Người không liên quan thì đừng nhận tài liệu. Tuy nhiên người có phép thì được.

この仕事は石田さんが担当です。もっとも、私たちはサッポタの責任を持つべきだ。
Kono shigoto ha ishida san ga tantou desu. Mottomo, watashitachi ha sappota no sekinin wo motsu beki da.
Công việc này anh Ishida sẽ đảm nhận. Tuy nhiên chúng ta cũng phải có trách nhiệm làm hỗ trợ.

今日の試合、私たちのチームが勝った。もっとも、次の試合はもっと難しいので無視にしないほうがいい。
Kyou no shiai, watashi tachi no chi-mu ga katta. Mottomo, tsugi no shiai ha mottomo muzukashii node mushi ni shinai hou gaii.
Cuộc thi hôm nay đội chúng ta đã thắng. Tuy nhiên thì cuộc thi tiếp theo sẽ khó hơn nên không nên khinh thường.

Ngữ pháp もっとも mottomo – các biến thể khác

もっとも…が/けど (mottomo…ga/kedo)

Dùng để đính chính lại một phần nội dung của câu nói hoặc dùng để phủ định điều người nghe có thể tưởng tượng ra từ nội dung đó.

Ví dụ

来年日本に留学します。もっとも短期留学しますが。
Rainen nihon ni ryuugakushimasu. Mottomo tanki ryuugaku shimasuga.
Năm sau tôi sẽ đi du học Nhật. Tuy nhiên chỉ là du học ngắn hạn thôi.

帰国するつもりです。もっとも時間がある場合だけど。
Kikoku suru tsumori desu. Mottomo jikan ga aru baai dakedo.
Tôi định về nước. Tuy nhiên là trong trường hợp có thời gian.

彼女に全部話すつもりです。もっともいいチャンスがあるけど。
Kanojo ni zenbu hanasu tsumori desu. Mottomo ii chansu ga aru kedo.
Tôi định sẽ nói tất cả với cô ấy. Tuy nhiên là khi có cơ hội tốt.

友達と映画に見に行くつもりです。もっとも都合がいいが。
Tomodachi to eiga ni mi ni iku tsumori desu. Mottomo tsugou ga ii ga.
Tôi dự định đi xem phim với bạn. Tuy nhiên là khi rảnh.

中国の歴史を調べるつもりです。もっともタイムがあるが。
Chuukoku no rekishi wo shiraberu tsumori desu. Motto mo taimu ga aruga.
Tôi định tìm hiểu lịch sử Trung Quốc. Tuy nhiên là khi có thời gian.

Chú ý:「けど」 là từ trong văn nói.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp もっとも mottomo. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *