ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp もっぱら mopparaNgữ pháp もっぱら moppara

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp もっぱら moppara

Ngữ pháp もっぱら moppara

Cách chia: もっぱら+N

Diễn tả ý nghĩa “hầu hết chỉ toàn…”.

Ví dụ

私はもっぱらロマンスの映画を見ています。
Watashi ha moppara romansu no eiga wo miteimasu.
Tôi chỉ toàn xem phim tình cảm.

あの人はもっぱらサッカーについて話しますね。
Anohito ha moppara sakka- ni tsuite hanashimasu ne.
Anh ta hầu hết toàn nói về bóng đá nhỉ.

君はもっぱら数学を勉強しますね。
Kimi ha moppara suugaku wo benkyou shimasu ne.
Cậu hầu hết chỉ toàn học toán thôi nhỉ.

もっぱらオレンジジュースを飲みます。
Moppara orenjiju-su wo nomimasu.
Tôi hầu hết chỉ uống nước ép cam.

もっぱらアニメだけに興味が持っています。
Moppara anime dakeni kyoumi ga motteimasu.
Tôi hầu hết chỉ có hứng thú với phim hoạt hình.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp もっぱら moppara. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *