Ngữ pháp もの mono

Ngữ pháp もの mono

Ngữ pháp もの mono (tiếp theo)

ものの (monono)

Cấp độ: N2

Cách chia:
Nである+ものの
V+ものの
Aい+ものの
Aな(giữ な)+ものの

1. Diễn tả một việc trong quá khứ hoặc hiện tại nhưng vế sau thường lại không xảy ra hoặc không có vẻ gì sẽ xảy ra.

Ví dụ

大学を卒業したものの、まだいい仕事を見つけない。2年経ったものの、失業しています。
Tôi đã tốt nghiệp đại học rồi mà vẫn chưa tìm được công việc nào tốt. Trải qua 2 năm rồi mà vẫn chưa tốt nghiệp.

日本語は上手だと言ったものの実は自信がない。
Dù tôi nói là tôi giỏi tiếng Nhật nhưng thực ra lại chẳng có tự tin.

彼はぜひ遅刻しないと言ったものの、あの日、遅刻した。
Anh ta nói nhất định không tới trễ vậy mà hôm đó lại tới trễ rồi.

2. とはいうものの:Diễn tả ý nghĩa không đúng như dự đoán, đúng như sự thật thấy được, sự việc theo sau không giống như dự đoán từ sự việc trước

Ví dụ

彼女は25歳というものの、子供のように行動しますよ。
Cô ấy 25 tuổi rồi mà hành động như trẻ con đấy.

彼はそんなに元気な体があると見えるというものの、本当に弱いですよ。病気に何度もかかれますよ。
Nhìn anh ta có một cơ thể khỏe mạnh thế kia mà thực ra lại yếu lắm đấy. Bị mắc bệnh mấy lần liền

この仕事とはほとんど何も知らなくてもいいというものの、実はとても忙しいですよ。
Công việc này thì trông có vẻ không phải làm gì nhiều nhưng thực ra lại rất bận đấy

ものを (monowo)

Cấp độ: N1

Cách chia:
A+ものを
Vる/Vた+ものを

1. Diễn tả sự việc ở vế sau xảy ra trái với sự việc vế trước. Thường kèm theo tâm trạng bất mãn với những sự việc phát sinh ở vế sau mà mình không hài lòng.

Ví dụ

長いレポートをコンピュータで書いたものを、突然コンピュータが壊れてしまったん。
Tôi đã viết bản báo cáo dài trên máy vi tính vậy mà đột nhiên máy vi tính bị hỏng.

社長と相談したものを、最後会社に辞めさせました。
Tôi đã thảo luận với giám đốc vậy mà cuối cùng lại bị đuổi việc.

彼に何度も電話を掛けたものを、情報が何も得られない。
Tôi đã gọi điện thoại cho anh ấy mấy lần liền mà không lấy được chút thông tin nào.

2. Diễn tả nếu làm một sự việc thì đã có kết quả khả quan nhưng thực tế lại không làm vậy nên dẫm đến kết quả xấu. Thường đi kèm với tâm trạng trách móc hoặc tiếc nuối.
Dùng riêng với mẫu câu: …すればいいものを…

Ví dụ

この問題に対して田中さんの言った方法の通りに解決すればいいものを、最後私の通りに解決して、失敗した。
Vấn đề này mà nếu làm theo cách làm anh Tanaka đã nói thì tốt rồi vậy mà cuối cùng lại làm theo tôi nên thất bại

ちゃんと練習すればいいものを、何もしないので、負けてしまった。
Nếu luyện tập hẳn hoi thì tốt biết mấy vậy mà tôi không làm gì cả nên bị thua rồi

一所懸命仕事をすればいいものを、怠けたので、上司に叱れました。
Nếu hết sức làm công việc thì tốt biết mấy vậy mà tôi lại lười nên bị sếp mắng.

…のは~ぐらいのものだ (~noha ~ guraimonoda)

Cấp độ: N3

Diễn tả ý nghĩa sự việc ở vế trước chỉ có thể xảy ra trong trường hợp sự việc ở vế sau thôi. Mang ý nghĩa xem nhẹ, hoặc không đánh giá cao sự vật.

Ví dụ

彼は僕に会いに行くのは、何か助けてもらいたいぐらいのものだ。
Kare ha boku ni ai ni iku no ha, nani ka tasuke te morai tai gurai no mono da.
Anh ấy mà đi đến gặp tôi thì chỉ có thể là muốn nhờ giúp gì đó thôi.

頑強な彼女は大きな声で泣くのは、深刻な痛みを受けたぐらいのものだ。
gankyou na kanojo ha ookina koe de naku no ha, shinkoku na itami o uke ta gurai no mono da.
Kiên cường như cô ấy mà khóc to thì chỉ có thể là đã bị thương nghiêm trọng.

あの大きな会社は突然経営しないのは、破産ぐらいのものだ。
ano ookina kaisha ha totsuzen keiei shi nai no ha, hasan gurai no mono da.
Công ty lớn đó mà đột nhiên ngừng kinh doanh thì chỉ có thể là phá sản rồi thôi.

能力がある田中さんが会社を辞めるのは、仕事をあきらめるぐらいのものだ。
nouryoku ga aru tanaka san ga kaisha o yameru no ha, shigoto o akirameru gurai no mono da.
Người có năng lực như anh Tanaka mà rời khỏi công ty thì chỉ có thể là chán công việc thôi.

本が好きな彼は途中でやめるのは、その本は本当につまらないぐらいものだ。
hon ga suki na kare ha tochuu de yameru no ha, sono hon ha hontouni tsumaranai gurai mono da.
Người thích sách như anh ấy mà bỏ giữa chừng thì chỉ có thể là quyển sách đó thực sự nhàm chán.

なんか…ものか (nanka…monoka)

Cách chia: …なんか+Vる+ものか

Diễn tả ý phủ định mạnh mẽ, mang ý kinh bỉ sự việc ở vế trước, mang nghĩa “đó là chuyện điên rồ, không đáng quan tâm hay nghĩ tới”

Ví dụ

あの人となんかもう一度会いたくなるものか。
Ano hito to nanka mouichido ai taku naru mono ka.
Tôi không muốn gặp hắn ta thêm lần nào nữa.

否定点をなんか取るものか。
ina teiten o nanka toru mono ka.
Tôi tuyệt đối sẽ không lấy điểm xấu.

この秘密なんかだれでも言うものか。
kono himitsu nanka dare demo iu mono ka.
Bí mất này tôi tuyệt đối không nói với ai cả.

痛くても、涙をなんか出すものか。
itaku te mo, namida o nanka dasu mono ka.
Dù đau nhưng tôi tuyệt đối không khóc.

そんなにばかばかしい番組なんか見るものか。
sonnani bakabakashii bangumi nanka miru mono ka.
Tôi tuyệt đối không xem những chương trình truyền hình ngớ ngẩn như thế.

Chú ý: Đây là cách nói thô của “など…ものか”

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply