ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp ようが/ようと youga/ youtoNgữ pháp ようが/ようと youga/ youto

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ようが/ようと youga/ youto

ngữ pháp ようが/ようと youga/ youto – cấu trúc gốc

ようが/ようと (youga/ youto)

Cấp độ: N1

Cách chia:
Vようが/ようと (V chí hướng)
Nだろう/であろう+と/が
Aい+かろう+が/と
Aな+だろう/であろう+と/が

Diễn tả ý nghĩa “dù sự việc ở vế trước có làm thế nào đi nữa, có ra sao đi nữa thì vẫn không ảnh hưởng, không liên quan tới sự việc ở vế sau”. Vế sau thường dùng những cách nói biểu thị ý chí, quyết tâm hay đành giá của người nói.

Ví dụ

何をしようが私の私事です。
Nani o shiyo u ga watashi no shiji desu.
Dù có làm gì đi nữa thì đó là việc riêng của tôi.

みなはどんなに反対しようと、僕たちはそのやり方のとおりにすると決めました。
Mina ha donnani hantai shiyo u to, boku tachi ha sono yarikata no toori ni suru to kime mashi ta.
Dù cho mọi người có phản đối thế nào đi nữa thì chúng tôi đã quyết định rằng sẽ làm theo cách đó.

外はいくら騒がしかろうと、彼は無視して、自分の仕事をし続けました。
Soto ha ikura sawagashikaro u to, kare ha mushi shi te, jibun no shigoto o shitsuduke mashi ta.
Dù cho bên ngoài có ồn thế nào đi nữa thì anh ấy vẫn làm ngơ và tiếp tục làm công việc của mình.

明日は天気が悪かろうが、君のお宅に訪れますよ。
Ashita ha tenki ga warukaro u ga, kimi no o taku ni otozure masu yo.
Ngày mai dù cho thời tiết có xấu đi nữa thì tôi vẫn sẽ tới thăm cậu.

そんなに重い荷物を一人でちょっと大変であろうが、早くしてほしい。
Sonnani omoi nimotsu o ichi nin de chotto taihen de aro u ga, hayaku shi te hoshii.
Dù hành lý nặng thế này mà chỉ một người thì hơi khó khăn một chút nhưng tôi muốn cậu làm nhanh lên.

Chú ý:
+) Đây là cách nói mang tính văn viết của 「ても」. Tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp hai cấu trúc này không thay thế được cho nhau.
+) Thường đi với những từ nghi vấn hay những từ như 「いくら、どんなに、たとえ、…」

ngữ pháp ようが/ようと youga/ youto – các biến thể khác

ようが/と…ようが/と…  (youga/to… youga/to…)

Cấp độ: N1

Cách chia: Vようが/と+Vようが/と

Diễn tả ý nghĩa “dù… dù…. đi nữa thì…”. Dùng với hai động sự việc lặp lại tương tự hoặc hai sự việc tương phản. Vế sau thường sử dụng những cách nói biểu thị quyết tâm, ý chí, đánh giá.

Ví dụ
皆は反対しようが禁止しようが私たちは最後までがんばる。
Mina ha hantai shiyo u ga kinshi shiyo u ga watashi tachi ha saigo made ganbaru.
Dù cho mọi người phản đối hay cấm đoán thì chúng tôi vẫn sẽ cố gắng đến cuối cùng.

台風が来ようと地震が起ころうと大会に見に行きます。
Taifuu ga koyo u to jishin ga okoro u to taikai ni mi ni iki masu.
Cho dù bão tới hay động đất xảy ra thì tôi sẽ đi xem đại hội.

子共が泣こうがわめこうが私は絶対に子供の無理な要求を叶いません。
Ko domo ga nako u ga wameko u ga watashi ha zettai ni kodomo no muri na youkyuu o kanai mase n.
Dù cho con có khóc hay kêu gào thì tôi tuyệt đối không đáp ứng yêu cầu vô lý của nó.

嫌われようと疎まれようと今日絶対に彼女の本質を明かす。
Kirawareyo u to utomareyo u to kyou zettai ni kanojo no honshitsu o akasu.
Dù bị ghét hay bị xa lánh thì hôm nay tôi nhất định sẽ vạch trần bản chất của cô ta.

叱られろうが殴られろうが母の見っともないことを皆の前に話す。
Shikarare rou ga nagurare rou ga haha no mi tto mo nai koto o mina no mae ni hanasu.
Dù bị mắng hay bị đánh thì tôi sẽ nói những điều đáng xấu hổ của mẹ ra trước mặt mọi người.

Chú ý:
Đây là cách nói mang tính văn viết của 「ても…ても」. Tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp hai cấu trúc này không thay thế được cho nhau.

ようが/と…まいが/と… (youga/to…maiga/to…)

Cấp độ: N1

Cách chia: Vようが/と+Vるまいが/と

Diễn tả ý nghĩa “cho dù có làm hành động nào đi nữa thì…”. Cấu trúc này dùng dạng khẳng định và khẳng định của cùng một động từ.

Ví dụ

君が同意しようが同意するまいが皆は全員同意したから、プログラムが行い続けます。
Kimi ga doui shiyo u ga doui suru mai ga mina ha zenin doui shi ta kara, puroguramu ga okonaitsuduke masu.
Dù cậu có đồng ý hay không thì mọi người đều đã đồng ý nên chương trình sẽ được tiếp tục tổ chức.

気に入ろうと入るまいと、過半数の意見のとおりに決められる。
Kiniiro u to hairu mai to, kahansuu no iken no toori ni kimerareru.
Dù anh có thích hay không thì vẫn sẽ được quyết định theo ý kiến số đông.

雪が降ろうが降るまいが明日出かけます。
Yuki ga kudaro u ga furu mai ga ashita dekake masu.
Dù tuyết có rơi hay không thì ngày mai tôi vẫn sẽ ra ngoài.

あなたが忘れようと忘れるまいと私はもう一度注意します。
Anata ga wasureyo u to wasureru mai to watashi ha mouichido chuui shi masu.
Dù cậu có quên hay không thì tôi sẽ chú ý lại một lần nữa.

奨学金をもらおうともらうまいと留学するつもりだ。
Shougaku kin o morao u to morau mai to ryuugaku suru tsumori da.
Dù có nhận được học bổng hay không thì tôi cũng định đi du học.

Chú ý:
Đây là cách nói mang tính văn viết của 「ても…ても」. Tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp hai cấu trúc này không thay thế được cho nhau.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp ようが/ようと youga/ youto. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *