ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3Ngữ pháp tiếng Nhật N4

Ngữ pháp ように youniNgữ pháp ように youni

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp ように youni

Cấu trúc gốc

ように (youni)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Vる+ように
Vない+ように
Vます+ように

1. Dùng để diễn tả hành động, trạng thái nào đó được hoặc không được thực hiện.

忘れ物をしないようにもう一度確かめる。
Wasuremono o shi nai you ni mouichido tashikameru.
Để không bị quên đồ thì kiểm tra lại một lần.

留学できるように毎日勉強する。
ryuugaku dekiru you ni mainichi benkyou suru.
Để có thể đi du học thì hằng ngày học.

2. Dùng để diễn tả lời khuyên.

忘れ物をしないようにもう一度チェックしてください。
wasuremono o shi nai you ni mouichido chekku shi te kudasai.
Để không bị quên đồ thì hãy kiểm tra lại một ần nữa đi.

遅刻しないように早く起きなさい。
chikoku shi nai you ni hayaku okinasai.
Để không bị đi học muộn thì hãy dậy sớm đi.

3. Dùng để cầu nguyện.

身長が伸びますように。
shinchou ga nobi masu you ni.
Cầu cho chiều cao có thể tăng lên.

留学できますように。
ryuugaku deki masu you ni.
Cầu cho có thể đi du học.
Chú ý :
Khi 「ように」 dùng để cầu nguyện, thể hiện mong ước thì sẽ dùng Vます+ように

4. Vる/Vないように
Diễn tả ý nghĩa “làm một hành động/ không làm một hành động nào đó để…”.

Ví dụ

100メートル泳げるように毎日練習します。
Ichi hyaku me-toru oyogeru youni mainichi renshuushimasu.
Mỗi ngày tôi đều luyện tập để bơi được 100 mét.

日本に留学できるように毎日日本語を勉強している。
Nihon ni ryuugaku dekiru youni mainichi nihongo wo benkyoushiteiru.
Mỗi ngày tôi đều học tiếng Nhật để có thể đi du học Nhật.

相撲になるように毎日たくさん食べています。
Sumou ni naruyouni mainichi takusan tabeteimasu.
Để trở thành Sumo thì mỗi ngày tôi đều ăn rất nhiều.

陸上行儀大会で勝つように毎朝2キロメートも走っています。
Rikujougyougi takai de katsu youni maiasa ni kirome-to mo hashitteimasu.
Để thắng ở đại hội điền kinh thì mỗi buổi sáng tôi đều chạy 2 kilometre.

英語がよくなるようによくラジオをききます。
Eigo ga yokunaru youni yoku rajio wo kikimasu.
Để giỏi tiếng Anh hơn thì tôi hay nghe đài Radio.

Chú ý: Đứng trước「ように」 thường là dạng khả năng「Vれる」 và phủ định. Động từ「ように」 đứng trước không mang tính chủ ý.

ようにする (younisuru)

Cấp độ: N4

Cách chia: Vる/Vない+ようにする

Diễn tả ý nghĩa “cố gắng, cố, chú ý để làm/ không làm một việc gì đó sao cho…”. Trong một vài trường hợp, cấu trúc này còn diễn tả ý nghĩa “làm một việc gì đó cho quen”.

Ví dụ

タバコを吸わないようにしている。
Tabako o suwa nai you ni shi te iru.
Tôi cố gắng để không hút thuốc.

言葉遣いに気をつけて、失礼しないようにする。
Kotoba dukai ni ki o tsuke te, shitsurei shi nai you ni suru.
Tôi chú ý cách dùng ngôn từ để cố không thất lễ.

いろいろな会話のCDを聞いて、日本語が話せるようにする。
Iroiro na kaiwa no CD o kii te, nihongo ga hanaseru you ni suru.
Tôi nghe nhiều CD hội thoại sao cho có thể nói được tiếng Nhật.

歯を守るために、甘い物をたくさん食べないようにする。
Ha o mamoru tame ni, amai mono o takusan tabe nai you ni suru.
Để bảo vệ răng, tôi cố gắng không ăn nhiều đồ ngọt.

短い時間で、効果がある勉強をするようにする。
Mijikai jikan de, kouka ga aru benkyou o suru you ni suru.
Tôi cố gắng học trong một thời gian ngắn và có hiệu quả.

Chú ý:
Có một số trường hợp dùng dạng “Vやすい+ようにする”, cũng có thể biến trường hợp này thành “Vやすくする+ようにする”.

かのように/かのような/かのようだ (kanoyouni/ kanoyouna/ kanoyouda)

Cấp độ: N4

Cách chia:
V thể thông thường   +かのように/かのようなN/かのようだ
N/Aな+である+かのように/かのようなN/かのようだ
Aい+かのように/かのようなN/かのようだ

Diễn tả ý nghĩa “Một sự vật/ sự việc có hình dáng, điệu bộ, cảm giác trông giống như … dù thực tế không phải vậy”. Có nhiều trường hợp còn đưa ra những sự việc giả tưởng, mâu thuẫn với sự thật để so sánh.

Ví dụ

彼女は人を殺したかのような恐ろしい顔をしている。
Kanojo ha hito o koroshi ta ka no you na osoroshii kao o shi te iru.
Cô ấy làm bộ mặt hoảng sợ như là đã giết người vậy.

今2月の中であるかのように外が寒い。
kon nigatsu no naka de aru ka no you ni soto ga samui.
Bên ngoài lạnh như bây giờ đang là giữa tháng hai vậy.

あの人は大事故が起こったかのように慌てています。
ano hito ha dai jiko ga okotta ka no you ni awate te i masu.
Người đó cuống cuồng như là đã xảy ra một vụ tai nạn lớn vậy.

息子は自分で見たことがあるかのように話しました。
musuko ha jibun de mi ta koto ga aru ka no you ni hanashi mashi ta.
Con trai tôi kể chuyện như là đã có lần từng tự bản thân nhìn qua rồi vậy.

あの子はかわいい。生きている人形であるかのようだ。
ano ko ha kawaii. Iki te iru ningyou de aru ka no you da.
Đứa bé đó xinh quá. Giống như là con búp bê đang sống vậy.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *