ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp よく yokuNgữ pháp よく yoku

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn có cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu tất cả các cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng đi tìm hiểu Ngữ pháp よく yoku

Ngữ pháp よく yoku – cấu trúc gốc

よく (yoku)

Diễn tả tần suất xảy ra của sự việc cao.

Ví dụ

よくこの図書館で本を借ります。
yoku kono toshokan de hon wo karimasu.
Tôi thường mượn sách ở thư viện này.

よく彼女と一緒に映画を見に行きます。
Yoku kanojo to issho ni eiga wo mi ni ikimasu.
Tôi thường đi xem phim cùng cô ấy.

祖母はよく韓国のドラムを見ます。
Sobo ha yoku kankoku no dorama wo mimasu.
Bà tôi hay xem phim kịch Hàn Quốc.

佐藤さんはよく私たちにあなたのことを語ります。
Satou san ha yoku watashi tachi ni anata no koto wo katarimasu.
Cô Sato hay kể cho chúng tôi nghe về cậu.

よく漫画を読みますね。
Yoku manga wo yomi masune.
Anh hay đọc truyện tranh nhỉ.

Chú ý: Cấu trúc này đồng nghĩa với「しばしば」、「頻繁に」

Ngữ pháp よく yoku – các biến thể khác

よく(ぞ) (yoku (zo))

Sử dụng được nhiều vị trí trong câu

Diễn tả tâm trạng cảm kích, sung sướng vì một việc mà người khác làm cho mình. Thường sử dụng chung với 「てくれる」

Ví dụ

そんなに重要な情報はよく私に報告してくれました。
Sonna ni juuyou na jouhou ha yoku watashi ni houkoku shite kuremashita.
Cảm ơn cậu đã cho tôi biết thông tin quan trọng như thế này.

忙しいところでもよく私のところに来てくれました。
Isogashii tokoro demo yoku watashi no tokoro ni kitekuremashita.
Cảm ơn cậu đã tới chỗ tôi dù đang bận rộn.

よく私をお世話をしてくれました。
Yoku watashi wo osewa wo shitekuremashita.
Cảm ơn anh đã chiếu cố tôi.

元気がないときよく私を感心してくれました。
Genki ga nai toki yoku watashi wo kanshin shite kuremashita.
Cảm ơn vì đã quan tâm tới tôi khi tôi không khoẻ.

困難なときよく助けてくれた。
Konnan na toki yoku tasuketekureta.
Cảm ơn đã giúp đỡ tôi lúc tôi khó khăn.

よく(も)…ものだ (yoku(mo)…monoda)

Sử dụng được nhiều vị trí trong câu

Diễn tả sự ngạc nhiên khi người được nói đến đã làm những việc khó khăn, không ngờ tới được.

 

Ví dụ
外は40度の暑さなのに彼はエアコンをつけず寝ていたものだ。
Soto ha yonjuu do no atsusa nanoni kare ha eakon wo tsukezu neteita monoda.
Ngoài trời nóng 40 độ vậy mà anh ấy không bật điều hòa mà ngủ được.

そんなに多くのしごとでも高橋さんは一時間内できたものだ。
sonna ni ooku no shigoto demo Takahashi san ha ichijikan nai dekitamonoda.
Dù nhiều công việc như thế mà anh Takahashi đã giải quyết xong trong vòng một tiếng.

かれは外の寒さが耐えられて、元気そうにしごとをしたものだ。
Kare ha soto no samusa ga taerarete, genkisouni shigoto wo shitamonoda.
Anh ta chịu được cái lạnh ngoài trời và làm việc một cách khoẻ mạnh.

そんなに重い荷物でも女の人の高橋さんが一人で運ばれたものだ。
Sonnani omoi nimotsu demo onna no hito no Takahashi san ga hitori de hakobareta monoda.
Hành lý nặng như thể mà người phụ nữ như cô Takahashi có thể một mình vận chuyển được.

田中さんはこんなに難しくて長い新しい言葉のリストを一時間で暗記したものだ。
Tanaka san ha konna ni muzukashikute nagai atarashii kotoba no risuto wo ichijikan de ankishitamonoda.
Anh Tanaka đã nhớ một danh sách từ mới vừa dài vừa khó trong một tiếng đồng hồ.

よく(も) (yoku (mo))

Diễn tả tâm trạng ngạc nhiên, sửng sốt, tham phiền, giận giữa khi ai đó làm việc phiền phức, tồi tệ.

Ví dụ

彼女はよくも皆の前に私の恥を大きい声で話した。
Kanojo ha yokumo mina no maeni watashi no haji wo ookii koe de hanashita.
Cô ta đã nói hết nỗi xấu hổ của tôi ra trước mặt mọi người.

あの子はよく毎日同じことを繰り返します。ほんとうにつまらない子だ。
Ano ko ha yoku mainichi onaji koto wo kuri kaeshimasu. Hontou ni tsumaranai ko da.
Đứa bé đó mỗi ngày đều lặp lại những thứ giống nhau. Đúng là đứa bé nhàm chán.

私のチームのメンバーはよくついチームの秘密を言ってしまった。
Watashi no chi-mu no menba- ha yoku tsui chi-mu no himitsu wo itteshimatta.
Thành viên của đội tôi đã lỡ nói ra bí mật của đội.

彼はよくしつこく説得して、客のような私に迷惑をかけました。
Kare ha yoku shitsukoku settokushite, kyaku no youna watashi ni meiwaku wo kakemashita.
Anh ta thuyết phục lằng nhằng, gây rắc rối cho người khách như tôi.

よく皆に面倒を持っている彼は毎日バカなことをしている。
Yoku mina ni mendou wo motteiru kare ha mainichi baka na koto wo shiteiru.
Kẻ hay mang đến phiền phức cho mọi người như hắn ta thì mỗi ngày đều làm điều ngu ngốc.

Chú ý: Khi đi cùng 「てくれる」sẽ trở thành câu mỉa mai..

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp よく yoku. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Mời các bạn tham khảo các bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *