ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp れる reruNgữ pháp れる reru

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp れる reru

Ngữ pháp れる reru – cấu trúc gốc

れる (reru)

Cách chia: Vれる (động từ khả năng)

Diễn tả khả năng, năng lực của người nói.

Ví dụ

日本語が出来る。
Nihongo ga dekiru.
Tôi có thể nói được tiếng Nhật.

この歌が歌える。
Kono uta ga utaeru.
Tôi có thể hát được bài hát này.

明日学校に出席できない。
Asu gakkou ni shussekidekinai.
Ngày mai tôi không thể tới trường học được.

君と一緒に行けない。
Kimi to issho ni ikenai.
Tôi không thể đi cùng cậu được.

こんなに長い言葉のリストをすぐに覚えられない。
Konna ni nagai kotoba no risuto wo suguni oboerarenai.
Tôi không thể nhớ ngay lập tức được danh sách từ dài thế này được.

Ngữ pháp れる reru – các biến thể khác

ようにも…れない (younimo…renai)

Cách chia: Vようにも+Vれない

Diễn tả ý muốn “dù muốn làm vậy cũng không thể làm được” hay “không có cách gì để làm được”.

Ví dụ

友達と遊びに行こうにも時間がないのでいけない。
Tomodachi to asobi ni ikou nimo jikan ga nai node ikenai.
Tôi muốn đi chơi với bạn bè nhưng không có thời gian nên không thể đi được.

今体がだるいので仕事をしようにもできない。
Ima karada ga darui node shigoto wo shiyou nimo dekinai.
Bây giờ cơ thể mệt mỏi nên dù muốn làm việc cũng không thể làm được.

君に助けようにも今の状況なら助けられない。
Kimi ni tasukeyou nimo ima no joukyou nara tasukerarenai.
Dù tôi định giúp cậu thì với tình cảnh này cũng không thể giúp được.

今集中できないので勉強しようにも勉強できない。
Ima shuuchuu dekinai node benkyou shiyou nimo benkyou dekinai.
Bây giờ tôi không tập trung được nên dù muốn học cũng không học được.

能力がないのでやってみようにもやれない。
Nouryoku ga nainode yattemiyounimo yarenai.
Vì không có năng lực nên dù muốn làm thử làm cũng không làm được.

るに…れない (runi…renai)

Cách chia: VるにVれない

Diễn tả ý nghĩa “dù định làm thể nhưng không làm được”, “dù định làm mọi cách cũng không thể….được”.

Ví dụ

親は出かけるとき家にかぎをかけたので今どこに行くに行けない。
Oya ha dekakeru toki ie ni kagi wo kaketanode ima doko ni iku ni ikenai.
Khi bố mẹ ra khỏi nhà đã khoá cửa nên bây giờ dù tôi định đi đâu cũng không đi được.

電車にかさを忘れたので早くかえるに帰れない。
Densha ni kasa wo wasureta node hayaku kaeru no kaerenai.
Tôi đã quên ô trên tàu điện nên dù muốn về nhanh cũng không thể về được.

今は雨が降っているので出かけるに出かけられない。
Ima ha ame ga futteiru node dekakeru ni dekakerarenai.
Bây giờ trời đang mưa nên dù muốn đi ra ngoài cũng không thể ra ngoài được.

電話が故障したので親に電話するに電話できない。
Densha ga koshou shitanode oya ni denwa suru ni denwa dekinai.
Điện thoại bị hỏng nên dù muốn gọi điện cho bố mẹ cũng không thể gọi được.

今食料がないのでご飯を作るに作れない。
Ima shokuryou ga nai node gohan wo tsukuru ni tsukurenai.
Bây giờ không có lương thực nên dù muốn nấu ăn cũng không thể nấu được.

れないものは…れない (renaimonoha…renai)

Cách chia: VれないものはVれない

Diễn tả ý nghĩa “điều gì không thể làm được là không thể làm được”. Cấu trúc này nhấn mạnh những việc không thể làm được.

Ví dụ

彼は重い病気で死んだ。助けられないものは助けられないものだ。
Kare ha omoi byouki de shinda. tasukerarenai mono ha tasukerarenai mono da.
Anh ấy chết vì bệnh nặng. Thứ không thể cứu được vẫn là không thể cứu được.

どんなに注意されても覚えられないものは覚えられないものだ。
Donna ni chuuisaretemo oboerarenai mono ha oboerarenai mono da.
Dù có bị nhắc nhở thế nào đi nữa thì thứ không nhớ được vẫn là không nhớ được.

どんなに頼まれても手伝えないものは手伝えない。
Donna ni tanomaretemo tetsudaenai mono ha tetsudaenai.
Dù được nhờ vả bao nhiêu thì cái không thể giúp được vẫn là không thể giúp được.

いくら勉強しても実際に応用できないものは応用できない。
Ikura benkyou shitemo jissai ni ouyou dekinai mono ha ouyou dekinai.
Dù có học bao nhiêu thì điều không áp dụng được vào thực tế vẫn là điều không áp dụng được.

秘密なので見せられないものは見せられない。
Himitsu nanode miserarenai mono ha miserarenai.
Vì bí mật nên thứ không cho xem được vẫn là không thể cho xem được.

Chú ý: thường dùng chung với 「ても」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp れる reru. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *