ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp わりに(は) wari (ha)Ngữ pháp わりに(は) wari (ha)

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp わりに(は) wari (ha)

Ngữ pháp わりに(は) wari (ha) – cấu trúc gốc

わりに(は) wari (ha)

Cách chia:
Nのわりに
Aなわりに
Aいわりに
Vわりに

Diễn tả ý nghĩa “có mức độ hơn hẳn so với chuẩn mực mọi khi”. Thường dùng trong cả những đánh giá tốt và xấu khi sự vật không theo chuẩn mực.

Ví dụ

今度彼の作ったケーキは毎度のわりにおいしい。
Kondo kare no tsukutta ke-ki ha maido no warini oishii.
Lần này cái bánh anh ấy làm khá ngon so với mọi lần.

今年の余計は費用のわりに少ない。
Kotoshi no yokei ha hiyou no warini sukunai.
Khoản dư năm nay thì ít hơn so với phí tiêu dùng.

彼女は最近が普通のわりに気が短い。
Kanojo ha saikin ga futsuu no warini ki ga mijikai.
Cô ấy dạo này tính cách nóng nảy hơn so với thông thường.

今度のボーナスは毎度のわりに高い。
Kondo no bo-nasu ha maido no wari ni takai.
Tiền thường đợt này cao hơn so với mọi đợt.

今期末のレポートは毎期末のわりに難しい。
Konkimatsu no repo-to ha maikimatsu no warini muzukashii.
Báo cáo cuối kì này khó hơn so với mọi cuối kì khác.

Ngữ pháp わりに(は) wari (ha) – các biến thể khác

わりと/わりに (warito/ warini)

Diễn tả ý nghĩa “có mức độ hơn hẳn so với chuẩn mực mọi khi”. Thường dùng trong cả những đánh giá tốt và xấu.

Ví dụ

今月の雑誌はわりと面白いですね。
Kongetsu no zasshi ha wari to omoshiroi desune.
Tạp chí tháng này khá là thú vị nhỉ.

この問題はわりに難しい。
Kono mondai ha wari ni muzukashii.
Vấn đề này khá là khó.

あの人はわりに気まぐれな人だ。
Ano hito ha wari ni kimagure na hito da.
Hắn ta là người có tính cách rất thất thường.

今年のお祭りはわりににぎやかだ。
Kotoshi no omatsuri ha wari ni nigiyaka da.
Lễ hội năm nay khá là náo nhiệt.

今日父はわりとやさしい。
Kyou chichi ha wari to yasashii.
Hôm nay bố tôi khá là dễ tính.

Chú ý: Ít khi sử dụng trong những câu văn trang trọng.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp わりに(は) wari (ha). Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *