Ngữ pháp を…にひかえて wo…nihikaete

Ngữ pháp を…にひかえて wo…nihikaeteNgữ pháp を…にひかえて wo...nihikaete

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp を…にひかえて wo…nihikaete

Ngữ pháp を…にひかえて wo…nihikaete

Cách chia: N1をN2にひかえて(N2thường là chỉ thời gian)

Diễn tả ý nghĩa “chỉ còn khoảng N2nữa là tới …”. Dùng để biểu thị thời gian đã tới gần sát.

Ví dụ

試験は2日に控えてきます。
Shiken ha futsuka ni hikaetekimasu.
Kì thi chỉ còn 2 ngày nữa là tới.

彼女に再会する日は一週間に控えてきます。
Kanojo ni saikai suru hi ha isshukan ni hikaete kimasu.
Ngày gặp lại cô ấy chỉ còn 1 tuần nữa là tới.

試合は一時間にひかえて始まった。
Shiai ha ichijikan ni hikaeete hajimatta.
Cuộc thi chỉ còn 1 tiếng nữa là bắt đầu.

親が会社から30分に控えて帰るんだ。
Oya ga kaisha kara sanjuppun ni hikaete kaerun da.
Bố mẹ chỉ còn khoảng 30 phút nữa là về nhà từ công ty.

ウォールカップは一月間に控えて開かれます。
uo-ru kappu ha ichigetsukan ni hikaete kakaremasu.
World Cup chỉ còn 1 tháng nữa là được mở.

Chú ý: Cũng có khi sẽ lược bỏ bớt thành phần câu chỉ còn「をひかえて」. Khi làm bổ nghĩa cho danh từ thì có dạng 「ひかえたN」.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp を…にひかえて wo…nihikaete. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply