Ngữ pháp をのぞいて wonozoite

Ngữ pháp をのぞいて wonozoiteNgữ pháp をのぞいて wonozoite

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp をのぞいて wonozoite

Ngữ pháp をのぞいて wonozoite

をのぞいて (wonozoite)

Cách chia: Nをのぞいて

Diễn tả ý nghĩa “ngoại trừ N, xem N như ngoại lệ”.

Ví dụ

田中さんを除いてみんなは早く集まった。
Tanaka san wo nozoite minna ha hayaku atsumatta.
Ngoại trừ anh Tanaka thì mọi người đã nhanh chóng tập trung rồi.

この本をのぞいてここでの本は全部読んだ。
Konohon wo nozoite koko de no hon ha zenbu yonda.
Ngoại trừ cuốn sách này thì tôi đã đọc tất cả sách ở đây.

あの品をのぞいて全部は3割引になります。
ano shina wo nozoite zenbu ha sanwaribiki ni narimasu.
Ngoại trừ món hàng này thì tất cả đều giảm giá 30%.

このページをのぞいて全部読んでください。
Kono pe-ji wo nozoite zenbu yondekudasai.
Ngoại trừ trang này thì hãy đọc hết đi.

赤をのぞいて残りの色は何でもいいよ。
Aka wo nozoite nokori no iro ha nan demo ii yo.
Ngoại trừ màu đỏ ra thì những màu còn lại gì cũng được.

Chú ý: Đây là cách nói trong văn viết. Trong văn nói thì thường sử dụng「…をのぞけば」、「…のほかは」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp をのぞいて wonozoite. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply