ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp 依然  いぜん izenNgữ pháp 依然  いぜん izen

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn có cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu tất cả các cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng đi tìm hiểu Ngữ pháp 依然  いぜん izen

Ngữ pháp 依然  いぜん izen – cấu trúc gốc

依然  (いぜん、izen)

Sử dụng ở nhiều vị trí.

Diễn tả ý nghĩa “một trạng thái đã không thay đổi gì trong một khoảng thời gian dài”. Đây là cấu trúc mang tính văn viết.

Ví dụ

この試合がいぜん中止されています。
Kono shiai ga izen chuushi sareteimasu.
Trận đấu đó vẫn bị ngừng lại.

私が出た質問はいぜん答えられない。
Watashi ga deta shitsumon ha izen kotaerarenai.
Câu hỏi tôi đưa ra vẫn chưa được giải đáp.

この壁がいぜんペンキを塗られない。
Kono kabe ga izen penkin wo nurarenai.
Bức tường này vẫn chưa được sơn.

汚い服装が依然洗濯されない。
Kitanai fukusou ga izen sentakusarenai.
Quần áo bẩn vẫn chưa được giặt giũ.

電車が依然動かない。
Densha ga izen ugokanai.
Tàu điện vẫn chưa chạy.

Chú ý: Cấu trúc này có nghĩa giống như 「未だに」. Trường hợp sử dụng dưới dạng「依然として」 thì mang tính thành ngữ.

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp 依然  いぜん izen. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Mời các bạn tham khảo các bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *